cho vỏ trứng vapf HCL sau 1 hồi kiểm tra
cho tấm MG vào dung dịch HCL sau 1 hồi kt
cho hai thí nghiệm như sau: TN1: cho a gam sắt vào V lít (đktc) dung dịch HCl, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được 6,91gam chất rắn X.
TN2: Cho hỗn hợp a gam sắt và b gam Mg vào V lít ( đktc) dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2( ddktc) và cô cạn dung dịch được 7,63 gam chất rắn Y.
a.Tính a,b
b.Tính khối lượng mỗi chất con trong X,Y
( Giả sử Mg không phản ứng với nước, và trong phản ứng với axit, Mg phản ứng trước, hết Mg mới đến Fe, các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Xét TN1:
PTHH: Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (1)
Giả sử: Fe phản ứng hết Chất rắn là FeCl2
*Xét TN2:
PTHH: Mg + 2HCl MgCl2 + H2 (2)
Fe + 2HCl FeCl2 + H2 (3)
Ta thấy: Ngoài a gam Fe như thí nghiệm 1 cộng với b gam Mg mà chỉ giải phóng: < 0,024 (mol)
Chứng tỏ: Trong TN1: Fe dư, HCl hết
Ta có: nHCl (TN 1) = nHCl(TN 2) = 2nH = 2 . 0,02 = 0,04(mol)
TN1:
nFe(pư) = nFeCl= nHCl = . 0,04 = 0,02(mol)
=> mFe(dư) = 3,1 – 0,02.127 = 0,56 (gam)
mFe(pư) = 0,02 . 56 = 1,12(gam)
=> mFe = a = 0,56 + 1,12 = 1,68(gam)
*TN2:
Áp dụng ĐLBTKL:
a + b = 3,34 + 0,02.2 - 0,04.36,5 = 1,92 (g)
Mà a = 1,68g b = 1,92 - 1,68 = 0,24 (g)
cho hai thí nghiệm như sau: TN1: cho a gam sắt vào V lít (đktc) dung dịch HCl, sau khi phản ứng kết thúc đem cô cạn dung dịch thu được 6,91gam chất rắn X.
TN2: Cho hỗn hợp a gam sắt và b gam Mg vào V lít ( đktc) dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 1,12 lít khí H2( ddktc) và cô cạn dung dịch được 7,63 gam chất rắn Y.
a.Tính a,b
b.Tính khối lượng mỗi chất con trong X,Y
( Giả sử Mg không phản ứng với nước, và trong phản ứng với axit, Mg phản ứng trước, hết Mg mới đến Fe, các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
Gọi $n_{HCl} = x(mol) ; n_{Fe} = y(mol) ; n_{Mg} = z(mol)$
Thí nghiệm 1 : HCl hết, Fe dư
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,5x....x.............0,5x......................(mol)
Ta có :
127.0,5x + (y - 0,5x).56 = 6,91(1)
Thí nghiệm 2 : Mg,HCl hết, Fe dư
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
z.........2z.............z.........z..........(mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
0,5(x - 2z).....(x-2z)...........0,5(x-2z)....0,5(x-2z)......(mol)
Ta có :
$n_{H_2} = z + 0,5(x -2z) = 0,05(2)$
95z + 0,5(x -2z).127 + [y-0,5(x - 2z)].56 = 7,63(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra x = 0,1 ; y = 0,06 ; z = 0,03
Vậy :
a = 0,06.56 = 3,36 gam
b = 0,03.65 = 1,95 gam
Ủa bài này hôm qua chị Phương Thảo làm giúp em rồi mà nhỉ ?
Đặt cốc A đựng dung dịch HCl và cốc B đựng dung dịch H2SO4 loãng vào 2 đĩa cân sao cho cân ở vị trí cân bằng. Sau đó làm thí nghiệm như sau:
- Cho 4,8g Mg vào cốc đựng dung dịch HCl.
- Cho m gam Al vào cốc đựng dung dịch H2SO4.
Khi cả Mg và Al đều tan hoàn toàn thấy cân ở vị trí thăng bằng. Tính m?
Bài của Minh mình thấy chưa được nha chưa trừ đi mH2 đã được giải phóng
- Xét đĩa cân có Al và H2SO4: (Gọi là đĩa A)
\(n_{Al}=\dfrac{m}{27}\left(mol\right)\)
PTHH: 2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
\(\dfrac{m}{27}\)-->\(\dfrac{m}{18}\)--------------------------->\(\dfrac{m}{18}\)
=> mA (sau pư) = \(m+\dfrac{98m}{18}-\dfrac{2m}{18}=\dfrac{19m}{3}\left(g\right)\)
Xét đĩa cân có Mg và HCl: (Gọi là đĩa cân B)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,2---->0,4------------------->0,2
=> mB (sau pư) = 4,8 + 0,4.36,5 - 0,2.2 = 19 (g)
Mà mA = mB
\(\rightarrow\dfrac{19m}{3}=19\\ \Leftrightarrow m=3\left(g\right)\)
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\
pthh:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
0,2 0,4
=> \(m_{HCl}=0,4.98=39,2\left(g\right)\\
m_{Mg}+m_{HCl}=4,8+39,2=44g\)
vì 2 đĩa cân bằng nhau
=> \(m_{Mg}+m_{HCl}=m_{Al}+m_{H_2SO_4}\)
=> \(m_{Al}=m_{Mg}+m_{HCl}-m_{H_2SO_4}=4,8+39,2-39,2=4,8\left(g\right)\)
Thí nghiệm 1: cho a gam Fe hòa tan trong dung dịch HCl, sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn.
Thí nghiệm 2: cho a gam Fe và b gam Mg vào dung dịch HCl (cùng với lượng như trên) sau khi cô cạn dung dịch thì thu được 3,34g chất rắn và 448ml H 2 .Tính a, b.
A. 1,68 g và 0,42 g
B. 0,42 g và 1,68 g
C. 1,68 g và 0,24 g
D. 0,24 g và 1,68 g
Câu 1: Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
c)Tính khối lượng dung dịch axit HCl 14,6% đã dùng.( Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;)
Câu 1: Hòa tan 9,2g hỗn hợp gồm: Mg và MgO vào dung dịch HCl 14,6% vừa đủ. Sau phản ứng thu được 1,12 lít khí ở đktc.
a)Viết PTHH
b)Tính khối lượng Mg và MgO trong hỗn hợp đầu.
c)Tính khối lượng dung dịch axit HCl 14,6% đã dùng.( Cho Mg = 24; Cl= 35,5; H = 1; O = 16;)
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 21 gam hỗn hợp CuO và Zn vào dd H2SO4 0,5M thu được 4,48 lit khí thoát ra ở đktc.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Tính tỉ lệ % theo khối lượng các chất rắn có trong hỗn hợp đầu?
c) Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng? (Cho Cu =64, Zn =65, H =1, S =32, O =16)
Câu 3: Cho 80 gam dung dịch NaOH 10% tác dụng vừa đủ với dd MgSO4 10%.
a. Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học? Tính khối lượng chất rắn thu được ?
b. Tính khối lượng dd muối MgSO4 tham gia phản ứng ?
c. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối sau phản ứng
Câu 4: Cho 11,2 gam bột sắt tan vừa đủ trong dung dịch axit sunfuric 20% (khối lượng riêng của dung dịch là 1,2 gam/ml). Tính thể tích dung dịch axit sunfuric cần dùng?
Câu 5: Cho 400ml dd HCl 0,5 M tác dụng với 100 gam dd Ba(OH)2 16%. Tính khối lượng các chất sau phản ứng
MỌI NGƯỜI ƠI XIN GIÚP MÌNH VỚI
Từ Mg(OH)2 người ta điều chế Mg bằng cách nào trong các cách sau:
(1) Điện phân Mg(OH)2 nóng chảy.
(2) Hoà tan Mg(OH)2 vào dung dịch HCl sau đó điện phân dung dịch MgCl2 có màng ngăn.
(3) Nhiệt phân Mg(OH)2 sau đó khử MgO bằng CO hoặc H2 ở nhiệt độ cao.
(4) Hoà tan Mg(OH)2 vào dung dịch HCl, cô cạn dung dịch sau đó điện phân MgCl2 nóng chảy.
Cách làm đúng là
A. 1 và 4
B. Chỉ có 4
C. 1,3 và 4
D. Cả 1,2, 3, 4
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Cho bột Cu vào dung dịch NaNO3 và HCl.
(2) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Mg(HCO3)2.
(3) Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch Fe2(SO4)3.
(4) Cho bột Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. Số thí nghiệm thấy khí thoát ra là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 1
Chọn đáp án A.
(1)
(2)
(3) Không xảy ra phản ứng
Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch NH4Cl đun nóng.
(b) Cho Fe vào dung dịch HNO3 đặc nguội.
(c) Cho dung dịch NH3 vào dung dịch AlCl3 dư.
(d) Cho kim loại Mg vào dung dịch HCl loãng.
(e) Cho FeS vào dung dịch HCl loãng.
(f) Nung nóng Fe(NO3)3.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm có chất khí sinh ra là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.
Chọn B.
(a) NaOH + NH4Cl → t ° NaCl + NH3 + H2O
(b) Fe không phản ứng với dung dịch HNO3 đặc nguội.
(c) 3NH3 + AlCl3 + 3H2O → Al(OH)3 + 3NH4Cl
(d) Mg + HCl ® MgCl2 + H2
(e) FeS + HCl ® FeCl2 + H2S
(f) 2Fe(NO3)3 → t ° Fe2O3 + 6NO2 + 3/2O2