Trong bài thơ Thăm lúa của Trần Hữu Thung có đoạn:
Người ta bảo không trông
Ai cũng nhủ đừng mong
Riêng em thì em nhớ
a) Tìm các cặp từ đồng nghĩa trong đoạn trích trên.
b) Chỉ ra các nét nghĩa của mỗi từ trong các từ đồng nghĩa mà em tìm được
Trong bài thơ Thăm lúa của Trần Hữu Thung có đoạn:
Người ta bảo không trông
Ai cũng nhủ đừng mong
Riêng em thì em nhớ
a) Tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn trích trên.
b) Chỉ ra các nét nghĩa của mỗi từ trong các từ đồng nghĩa mà em tìm được.
───▄▀▀▀▄▄▄▄▄▄▄▀▀▀▄───
───█▒▒░░░░░░░░░▒▒█───
────█░░█░░░░░█░░█────
─▄▄──█░░░▀█▀░░░█──▄▄─
█░░█─▀▄░░░░░░░▄▀─█░░█
─▄█▓▓▓▓▓▓█▄─▄█▓▓▓▓▓▓█▄
▐█▓▓▒▒▒▒▒▓▓█▓▓▒▒▒▒▒▓▓█▌
█▓▓▒▒░╔╗╔═╦═╦═╦═╗░▒▒▓▓█
█▓▓▒▒░║╠╣╬╠╗║╔╣╩╣░▒▒▓▓█
▐█▓▓▒▒╚═╩═╝╚═╝╚═╝▒▒▓▓█▌
─▀█▓▓▒▒░░░░░░░░░▒▒▓▓█▀
───▀█▓▓▒▒░░░░░▒▒▓▓█▀
─────▀█▓▓▒▒░▒▒▓▓█▀
──────▀█▓▓▒▓▓█▀
────────▀█▓█▀
──────────▀
───▄▄▄▄▄▄─────▄▄▄▄▄▄
─▄█▓▓▓▓▓▓█▄─▄█▓▓▓▓▓▓█▄
▐█▓▓▒▒▒▒▒▓▓█▓▓▒▒▒▒▒▓▓█▌
█▓▓▒▒░╔╗╔═╦═╦═╦═╗░▒▒▓▓█
█▓▓▒▒░║╠╣╬╠╗║╔╣╩╣░▒▒▓▓█
▐█▓▓▒▒╚═╩═╝╚═╝╚═╝▒▒▓▓█▌
─▀█▓▓▒▒░░░░░░░░░▒▒▓▓█▀
───▀█▓▓▒▒░░░░░▒▒▓▓█▀
─────▀█▓▓▒▒░▒▒▓▓█▀
──────▀█▓▓▒▓▓█▀
────────▀█▓█▀
──────────▀
a)Từ đồngn nghĩa là:
-bảo và nhủ
-trông và mong
-không và đừng
b)-Bảo và nhủ:nhắc nhở ngườ khác làm 1 việc gì đó
-Trông và mong:cảm giác trông ngóng,đợi chờ
-Không và đừng :chỉ ý phủ định
a) Từ đồng nghĩa là :
- bảo và nhủ
- trông và mong
- không và đừng
b) - Bảo và nhủ : nhắc nhở người khác làm một việc gì đó
- Trông và mong : cảm giác trông ngóng đợi chờ
- Không và đừng : chỉ ý phủ định
người ta bảo không trông
ai cũng nhủ đừng mong
riêng em thì em nhớ
a) tìm các từ đồng nghĩa trong đoạn trích trên
b)chỉ ra các nét nghĩa của mỗi từ trong các từ đồng nghĩa em tìm được
a)Từ đồngn nghĩa là:
-bảo và nhủ
-trông và mong
-không và đừng
b)-Bảo và nhủ:nhắc nhở ngườ khác làm 1 việc gì đó
-Trông và mong:cảm giác trông ngóng,đợi chờ
-Không và đừng :chỉ ý phủ định
Trong bài thơ " Thăm lúa " của Trần Hữu Thung có đoạn :
" Người ta bảo không trông
Ai cũng nhủ đừng mong
Riêng em thì em nhớ "
a, Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn thơ trên.
b, Chỉ ra nét nghĩa của mỗi từ đồng nghĩa vừa tìm được.
Mk cần ghấp, giúp mk vs ak !
a)Từ đồng nghĩa là:
-bảo và nhủ
-trông và mong
-không và đừng
b)-Bảo và nhủ:nhắc nhở người khác làm 1 việc gì đó
-Trông và mong:cảm giác trông ngóng,đợi chờ
-Không và đừng :chỉ ý phủ định
a)Từ đồng nghĩa là :
- Bảo và nhủ
- Trông và mong
- Không và đừng
b) - Bảo và nhủ : nhắc nhở người khác làm một việc gì đó
- Trông và mong : cảm thấy trông ngóng,đợi chờ
Không và đừng : chỉ ý phủ định
Hoc tốt !!!!
-
Bài làm
Trong bài thơ " Thăm lúa " của Trần Hữu Thung có đoạn :
" Người ta bảo không trông
Ai cũng nhủ đừng mong
Riêng em thì em nhớ "
a, Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn thơ trên.
- Trông - mong
- Bảo - nhủ
- Không - đừng
b, Chỉ ra nét nghĩa của mỗi từ đồng nghĩa vừa tìm được.
- Trông - mong: Mong chờ, nhứo nhung
- Bảo - nhủ: Nói, nhắc nhở
- Không - đừng: Chỉ cách nói không chắc chắn, tức là câu phủ định/
# Học tốt #
Tìm từ đồng nghĩa và chỉ ra nghĩa của chúng trong bài sau:
Người ta bảo không trông.
Ai cũng nhủ đừng mong.
Riêng em thì em nhớ.
Từ đồng nghĩa : mong - trông
Nghĩa : ở trạng thái đang muốn điều gì, việc gì đó sớm xảy ra
Từ đồng nghĩa : trông - mong
Nghĩa : chờ đợi , mong đợi hoặc hi vọng về 1 điều gì đó
Trong bài thơ THĂM LÚA của Trần Hữu Thung có đoạn:
Người ta bảo không trông
Ai cũng nhủ đừng mong
Riêng em thì em mong
a,Tìm các từ đồng nghĩ trong đoạn trích trên
b,Chỉ ra các nét nghĩ của mỗi từ trong các từ đồng nghĩa mà em tìm được
GIÚP MK NHA!!!
MK CẦN GẤP LẮM!!!
bảo : nói, khuyên1 ai đó .nhủ: nói 1 cái gì cho ai đó.trông:nhìn , chăm soc.mong:muốn 1 thứ gì và nhìn
Trong bài thơ Thăm lúa của trần hữu thung có tả :
Người ta bải không trông
Ai cũng như đừng mong
Riêng em thì em nhớ
A tìm từ đồng nghĩa trong đoạn thơ trên
B chỉ ra các nét nghĩa mỗi từ tìm được
Cho đoạn thơ sau:
Người ta bảo ko trông
Ai cx nhủ đừng mong
Riêng em thì em nhớ
a) Tìm các từ Đồng nghĩa
b) Chỉ ra các nét nghĩa trong các từ Đồng nghĩa vừa tìm đc
a) Từ đồng nghĩa là :
- bảo và nhủ
- trông và mong
- không và đừng
b) - Bảo và nhủ : nhắc nhở người khác làm một việc gì đó
- Trông và mong : cảm giác trông ngóng đợi chờ
- Không và đừng : chỉ ý phủ định
a, Từ đồng nghĩa : bảo - nhủ ; trông - mong - nhớ
b, Bảo: nói cho người khác biết để theo đó mà làm.
Nhủ: khuyên người khác làm việc gi đó
trông: mong ngóng, đợi chờ một điều gi đó.
Mong: nghĩa giống trông.
Nhớ: mong đợi, cảm xúc muốn gặp nhau, đợi chờ một ai đó.
Bài 1: Hãy kể tên các tác phẩm thơ trữ rình mà em đã được học trong chương trình ngữ văn học kì 1(nêu rõ tên tác giả)
Bài 2: Trong bài thơ Thăm lúa của Trần Hữu Thung có đoạn :
Người ta bảo không trông
Ai cũng nhủ đừng mong
Riêng em thì em nhớ.
a)Tìm từ đồng nghĩa trong đoạn trích trên.
b) Nêu nét nghĩa của mỗi từ đồng nghĩa vừa tìm được.
Bài 3:Đọc đoạn thơ sau và thực hiện theo yêu cầu:
Chiều trờ bảng lange bóng hoàng hôn
Tiếng ốc xa xưa vẳng trống đồn
Gác mái ngư ông về viễn phố
Gõ sừng mục tử lại cô thôn.
a) Tìm từ láy trong đoạn thơ trên.
b)Tìm từ Hán Việt trong đoạn thơ trên và giải nghĩa.
c) Chỉ ra cách hiệp vần trong đoạn thơ trên. Cách hiệp vần sấy có ảnh hưởng gì đến nhạc điệu của đoạn thơ?
Viết đoạn văn trình bày cái hay của việc sử dụng từ địa phương trong đoạn thơ:
"Người ta bảo không trông
Ai cũng nhủ đừng mong
Riêng em thì em nhớ."
hạn nộp bài là ngày 21/11. giúp mình nhé.