(1−22.3).(1−23.4)...(1−299.100)
: tí
Câu 1: tính
a) 19.64+36.19
b) 150-[102-(14-11)2.20070
c) 22.3-(110+8):32
d) 59-[90-(17-8)2].14514
e) 72-36:3
nh
a) 19.64+36.19
b) 150-[102-(14-11)2.20070
c) 22.3-(110+8):32
d) 59-[90-(17-8)2].14514
e) 72-36:32
cho 9.2 gam kim loại m hóa trị 1 phản ứng với khí Cl2 dư tạo thành 23.4 gam muối . xác định kim loại m
Gọi kim loại cần tìm hóa trị I là M
\(2M+Cl_2\rightarrow2MCl\)
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_M+m_{Cl_2}=m_{MCl}\)
=> \(9,2+m_{Cl_2}=23,4\)
=> \(m_{Cl_2}=23,4-9,2=14,2\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}0,2\left(mol\right)\)
\(2M+Cl_2\rightarrow2MCl\)
mol 0,4 0,2
=> \(M=\dfrac{9,2}{0,4}=23\left(Na\right)\)
Vậy Kim Loại M là Na
Chúc bạn học tốt!!!
Cho x = 2 2 . 3 , y = 2 . 3 . 5 2 , z = 2 2 . 5 . 7 Vậy ƯCLN(x,y,z) là:
A. 2.5
B. 3.5
C. 2
D. 1
\(\left|x-23.4\right|=23.4\)
Lời giải:
$|x-23.4|=23.4$
$\Rightarrow x-23.4=23.4$ hoặc $x-23.4=-23.4$
$\Rightarrow x=23.4+23.4$ hoặc $x=23.4-23.4$
$\Rightarrow x=184$ hoặc $x=0$
\(\left|x-23.4\right|=23.4\\ \\ \\\Rightarrow\left|x-92\right|=92\\ \\ \\ \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x-92=92\\-x+92=92\end{matrix}\right. \Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=92+92=19=184\\-x=92-92=0\Rightarrow x=0\end{matrix}\right.\)
Vậy x=184; x=0
tính dện tích 1 hình tam giác biết tam giác đó có chiều cao là 23.4 cm và có độ dài đáy bằng 2 lần chiều cao
Độ dài đáy hình tam giác là :
23,4 x 2 = 46,8 (cm)
Diện tích hình tam giác là :
(23,4 x 46,8) : 2 = 547,56 (cm2)
Đ/s : 547,56 cm2
Độ dài đáy là:
23,4x 2=46,8( cm)
S tam giác là:
23,4x 46,8: 2= 547,56( cm2)
Đ/s:
Câu 1: tính
a) 19.64+36.19
b) 150-[102-(14-11)2.20070
c) 22.3-(110+8):32
d) 59-[90-(17-8)2].14514
e) 72-36:32
a) Ta có: \(19\cdot64+36\cdot19\)
\(=19\cdot\left(64+36\right)\)
\(=19\cdot100=1900\)
b) Ta có: \(150-\left[10^2-\left(14-11\right)^2\cdot2700^0\right]\)
\(=150-\left[100-3^2\cdot1\right]\)
\(=150-91\)
\(=69\)
c) Ta có: \(22^3-\left(1^{10}+8\right):3^2\)
\(=22^3-\left(1+8\right):3^2\)
\(=22^3-9:9\)
\(=22^3-1\)
\(=10647\)
d) Ta có: \(59-\left[90-\left(17-8\right)^2\right]\cdot1^{4514}\)
\(=59-\left[90-9^2\right]\cdot1\)
\(=59-\left(90-81\right)\)
\(=59-9=50\)
e) Ta có: \(7^2-36:3^2\)
\(=7^2-36:9\)
\(=49-4=45\)
Bài 1: Thực hiện phép tính
a) 22.32- 5.2.3= b) 3.52+15.22 -12.3 = c) 52.2+20:22= d) 53:52+22.3= e) 72.15-5.72= f) 43.125-125:52 =
a: =6^2-15*2
=36-30=6
b: =3*25+15*4-3
=72+60
=132
c: =25*2+5
=50+5
=55
d: =5+12=17
e: =7^2(15-5)=49*10=490
f: =4^3*125-125:25
=1000-5
=995
1. Quan sát hình 23.4. Em hãy mô tả cơ chế gây đột biến NST ( Sách VNEN trang 123)
Vận tốc riêng của tàu thủy là 23.4 km/h. Tàu thủy chạy xuôi 1 quãng sông từ A đến B trong 5h. Tính thời gian để tàu thủy chạy ngược dòng từ B đến A