Bài 1. Hai số có tổng bằng 32. Biết viết thêm chữ số 2 vào bên trái số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó. *
Bài 2. Tìm số có một chữ số, biết viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó thì được số mới. Tổng số mới và số ban đầu là 26. *
Bài 1. Hai số có tổng bằng 32. Biết viết thêm chữ số 2 vào bên trái số bé thì được số lớn. Tìm hai số đó.
Bài 2. Tìm số có một chữ số, biết viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đó thì được số mới. Tổng số mới và số ban đầu là 26.
Bài 1:
Ta có: Viết thêm chữ số 2 vào bên trái số bé thì được số lớn
Số lớn hơn số bé 20 đơn vị
Số lớn là: \(\left(32+20\right):2=26\)
Số bé là: \(\left(32-20\right):2=6\)
Bài 2:
Ta có: Viết thêm chữ số 1 vào bên trái số đã cho thì được số mới
Số mới hơn số ban đầu 10 đơn vị
Số ban đầu là: \(\left(26-10\right):2=8\)
Bài 1 : tổng hai số bằng 446 nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái số bé thì được số lớn tìm hai số đó biết số bé là một số có hai chữ số
Bài 2 : tìm số có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm vào bên trái số đó chữ số 3 ta được số mới bằng 5 lần số phải tìm
Bài 1:
Gọi số bé là ab, số lớn là 4ab
Theo bài ra ta có: 4ab+ab=446
=>400+ab+ab=446
=>2.ab=446-400
=>2.ab=46
=>ab=46:2
=>ab=23
=>4ab=423
Vậy 2 số cần tìm là 23 và 423
Bài 2:
Gọi số cầm tìm là ab
Theo bài ra ta có: 3ab=5.ab
=>300+ab=5.ab
=>5.ab-ab=300
=>ab=300:4
=>ab=75
Vậy số cần tìm là 75.
Bài 1 : tổng hai số bằng 446 nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái số bé thì được số lớn tìm hai số đó biết số bé là một số có hai chữ số
Bài 2 : tìm số có hai chữ số biết rằng nếu viết thêm vào bên trái số đó chữ số 3 ta được số mới bằng 5 lần số phải tìm
Bài 1:
Gọi số bé là ab, số lớn là 4ab
Theo bài ra ta có: 4ab+ab=446
=>400+ab+ab=446
=>2.ab=446-400
=>2.ab=46
=>ab=46:2
=>ab=23
=>4ab=423
Vậy 2 số cần tìm là 23 và 423
Bài 2:
Gọi số cầm tìm là ab
Theo bài ra ta có: 3ab=5.ab
=>300+ab=5.ab
=>5.ab-ab=300
=>ab=300:4
=>ab=75
Vậy số cần tìm là 75.
viết thêm chữ số 4 là cộng 400 rồi vẽ sơ đồ tổng và tỉ
Bài 5. Cho hai số, trong đó số bé có ba chữ số. Tổng của hai số đó bằng 2898. Tìm hai số đó biết rằng nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số bé thì được số lớn.
Bài 5*. Tổng của hai số tự nhiên bằng 556, trong đó số bé là số có hai chữ số. Tìm hai số đó biết rằng nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái số bé thì được số lớn.
Lời giải:
Gọi số bé là $\overline{ab}$ thì số lớn là $\overline{4ab}$. Theo bài ra ta có:
$\overline{ab}+\overline{4ab}=556$
$\overline{ab}+400+\overline{ab}=556$
$2\times \overline{ab}+400=556$
$2\times \overline{ab}=156$
$\overline{ab}=78$
Vậy số bé là $78$, số lớn là $478$
Bài 2 Tổng của 2 số bằng 446 .Nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái số bé thì được số lớn .Tìm 2 số đó biết số bé là 1 số có 2 chữ số
Vì thêm chữ số 4 vào bên trái số thứ 2 thì được số thứ nhất
mà tổng hai số là 454 (số có 3 chữ số)
Do đó số thứ nhất có 3 chữ số, số thứ hai có 2 chữ số.
Như vậy viết thêm chữ số 4 vào số thứ hai thì số tứ 2 tăng thêm 400 đơn vị để bằng số thứ nhất
suy ra hiệu hai số là 400
Tổng hai số là 454
(quy về dạng toán tìm 2 số biết tổng và hiệu của lớp 4)
Vậy:
Số lớn là: (454+400):2=427
Số bé là: 454-427=27
Hai số cần tìm là 427 và 27
Chúc bạn học giỏi.
Bài 1:
Số có 5 chữ số có dạng: \(\overline{abcde}\)
Khi viết thêm chữ số 2 vào đằng sau số đó ta được số mới là:
\(\overline{abcde2}\)
Khi viết thêm chữ số 2 vào đằng trước số đó ta được số mới là: \(\overline{2abcde}\)
Theo bài ra ta có: \(\overline{abcde2}\) = \(\overline{2abcde}\) \(\times\) 3
10\(\times\)\(\overline{abcde}\) + 2 = (200000 + \(\overline{abcde}\))\(\times\) 3
\(\overline{abcde}\) \(\times\)10 + 2 = 600000 + \(\overline{abcde}\)\(\times\) 3
\(\overline{abcde}\) \(\times\) 10 - \(\overline{abcde}\) \(\times\) 3 = 600000 - 2
\(\overline{abcde}\) \(\times\) ( 10 - 3) = 599998
7\(a\) = 599998
\(a\) = 599998: 7
\(a\) = 85714
Bài 2: Số có hai chữ số có dạng: \(\overline{ab}\)
Khi viết thêm chữ số 1 vào bên trái số và bên phải số đó ta có số mới là: \(\overline{1ab1}\)
Theo bài ra ta có: \(\overline{1ab1}\) = \(\overline{ab}\) \(\times\) 23
1001 + \(\overline{ab}\) \(\times\) 10 = \(\overline{ab}\) \(\times\) 23
\(\overline{ab}\) \(\times\) 23 - \(\overline{ab}\) \(\times\) 10 = 1001
\(\overline{ab}\) \(\times\)(23 - 10) = 1001
\(\overline{ab}\) \(\times\) 13 = 1001
\(\overline{ab}\) = 1001: 13
\(\overline{ab}\) = 77
Kết luận: Số thỏa mãn đề bài là 77
Số có 5 chữ số có dạng:
Khi viết thêm chữ số 2 vào đằng sau số đó ta được số mới là:
Khi viết thêm chữ số 2 vào đằng trước số đó ta được số mới là:
Theo bài ra ta có: = 3
10 + 2 = (200000 + ) 3
10 + 2 = 600000 + 3
10 - 3 = 600000 - 2
( 10 - 3) = 599998
7 = 599998
= 599998: 7
= 85714
Bài 1 : Tìm một số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số gấp 13 lần số cần tìm.
Bài 2 : Cho hai số tự nhiên. Hiệu hai số là 82 đơn vị. Nếu viết thêm một chữ số 1 vào bên phải số trừ thì được số bị trừ. Tìm tổng hai số đó.
Phải làm bài có lời giải và đúng thì tôi mới kết bạn
Ta có ab thêm 9 vào là 9ab
9ab - ab = 900 => ab =900 : 12(hiệu tỉ)=>ab = 75
bài 2 :91
Gọi số cần tìm là : ab
nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái ta được:9ab
hiệu của 9ab và ab là:
9ab-ab=900
ta có sơ đồ:
số ab: 1 ô
số 9ab: 13 ô(số 9ab lớn hơn ab là 900)
hiệu số phần bằng nhau:
13-1=12(phần)
số ab là:
900:12 nhân 1= 75
đáp số:75
Tổng của 2 số là 36.Biết số bé là số có một chữ số.Khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số bé thì được số lớn .Tìm hai số đó
Khi thêm số 2 bên trái số bé, ta được số lớn nên số lớn sẽ lớn hơn số bé 20 đơn vị
Số bé là:
(36-20):2=8
Số lớn là:
36-8=28
Đáp số:Số lớn:28
Số bé:8
vì số bé là số có một chữ số nên hiệu hai số là 20
số bé: (36- 20):2=8
số lớn: 8+20= 28
Vì số bé là số có một chữ số, khi viết thêm chữ số 2 vào bên trái số bé thì được số lớn
=> Số lớn hơn số bé 20 đơn vị
Số lớn là: (36 + 20) : 2 = 28
Số bé là: 36 - 28 = 8
Đáp số: Số lớn: 28
Số bé : 8.