Câu 1 : Kể tên các đới cảnh quan tương ứng vs các khí hậu ở Châu Á.
(Gợi ý: Lược đồ sgk trang 7 và 11)
Câu 2: Kể tên các dãy núi, cao nguyên - sơn nguyên, đồng bằng - con sông lớn của Châu Á
(Dấu gạch ngang là tương ứng nha!!!)
1. Kể tên 5 dãy núi, 5 dòng sông, 5 đồng bằng, 5 sơn nguyên, 3 cao nguyên ở châu Á dựa vào lược đồ H1.2 trang 5.
2. Nêu sự khác biệt giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa ở châu Á.
3. Viết báo cáo về 1 thiên tai xãy ra ở châu Á (bão, lũ lụt, động đất, núi lửa) trong đó nêu rõ : ngày, tháng, năm xảy ra, địa điểm xảy ra, những thiệt hại đã biết? (được tham khảo từ internet)
Tham khảo:
Câu 2:
- Các kiểu khí hậu gió mùa châu Á :
+ Kiểu khí hậu gió mùa nhiệt đới phân bố ở Nam Á, Đông Nam Á
+ Kiểu khí hậu gió mùa cận nhiệt và ôn đới phân bố ở Đông Á
+ Đặc điểm:
- Mùa đông gió từ nội địa thổi ra lạnh, khô và mưa không đáng kể
- Mùa hạ gió tù đại dương thổi vào lục địa thời tiết nóng, ẩm, mưa nhiều
- Các khí hậu lục địa:
+ Phân bố vùng nội địa: Ôn đới lục địa, Cận nhiệt lục địa
Phân bố ở khu vực Tây Nam Á: Nhiệt đới khô
+ Đặc điểm:
- Mùa đông khô và lanh
- Mùa hạ khô và nóng
* Sự khác nhau giữa kiểu khí hậu gió mùa và kiểu khí hậu lục địa là do châu Á có kích thước rộng lớn, địa hình chia cắt phức tạp, núi và cao nguyên đồ sộ ngăn ảnh hưởng của biển xâm nhập sâu vào nội địa...
1. Trình bày đặc điểm về vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ, địa hình châu Á và phân tích ý nghĩa với khí hậu.
2. Kể tên và xác định nơi phân bố trên lược đồ các đồng bằng, dãy núi, sơn nguyên lớn; các loại khoáng sản có trữ lượng lớn ở châu Á.
3. Giải thích tại sao khí hậu châu Á phân hóa đa dạng thành các đới khí hậu và trong từng đới phân thành nhiều kiểu khí hậu?
4. Nêu đặc điểm ( tên các kiểu khí hậu, nơi phân bố, nhiệt độ, lượng mưa) của các kiểu khí hậu phổ biến và xác định trên lược đồ.
5. Trình bày đặc điểm sông ngòi châu Á (sông lớn, hướng chảy, thủy chế) và xác định trên lược đồ.
6. Trình bày đặc điểm dân cư châu Á.( số dân, tỉ lệ gia tăng tự nhiên, thánh phần dân cư, phân bố).
7. Nêu đặc điểm phát triển kinh tế-xã hội của các nước và lãnh thổ châu Á hiện nay(trình độ phát triển, cơ cấu GDP, thu nhập bình quân đầu người)
8. Trình bày tình hình phát triển kinh tế-xã hội các nước châu Á.(thành tựu, phân bố sản phẩm, cơ cấu ngành)
CÁC BẠN GIÚP MIH VỚI! TỐI NAY MIH PHAI NỘP RỒI!!!!!
Dựa vào bản đồ thế giới Em hãy kể tên các dãy núi sơn nguyên Đồng bằng lớn ở Châu Á
Tham khảo:
- Núi cao: Himalaya , Thiên Sơn, Côn Luân, Antai,...
- Đồng bằng lớn: Tây Xibia, Ấn Hằng, Hoa Bắc, Lưỡng Hà,....
châu á có đặc điểm của địa hình ntn? kể tên các dãy núi ? đồng bằng ? sơn nguyên?các con sông lớn? ( mỗi loại 5 tên )? đặc điểm địa hình ntn ? tên các khoáng sản ? giúp mình
Bạn tham khảo nha:
- Châu Á có nhiều hệ thống núi, sơn nguyên cao đồ sộ và có nhiều đồng bằng rộng.
- Các dãy núi chạy theo hai hướng chính: Đông - tây hoặc gần đông - tây và bắc - nam hoặc gần bắc - nam làm địa hình bị chia cắt phức tạp.
- Các núi và sơn nguyên tập trung chủ yếu ở vùng trung tâm.
- Các dãy núi chính: Himalaya, Côn Luân, Thiên Sơn, Antai.
- Các sơn nguyên chính: Trung Xibia, Tây Tạng, Aráp, Iran, Đêcan,...
- Các đồng bằng lớn: Turan, Lưỡng Hà, Ấn - Hằng, Tây Xibia, ...
- Châu Á có nguồn khoáng sản rất phong phú và có trữ lượng lớn. Các khoáng sản quan trong nhất la dầu mo. khi đốt, than, sát, crôm và một số kim loại màu như đóng, thiếc,...
Câu 1: Kể tên các dãy núi; các sông lớn chạy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam và hướng vòng cung?
Câu 2: Kể tên các sơn nguyên đá vôi? Các sơn nguyên đá bazan của nước ta ?
Câu 3. Kể tên 2 đồng bằng châu thổ của nước ta? 2 đồng bằng này được phù sa sông nào bồi đắp?
Câu 4. Kể tên? hướng gió thổi? thời gian hoạt động? tính chất của 2 loại gió mùa của nước ta?
Câu 5. Trình bày đặc điểm của 3 loại đất chính của nước ta? Tỉnh Bà Rịa vũng Tàu có nhóm đất nào?
Câu 6. Trình bày đặc điểm các hệ sinh thái của nước ta? Tỉnh Bà Rịa vũng Tàu có những hệ sinh thái nào?
Câu 7. Đặc điểm địa hình, khí hậu, của miền Bắc và đông bắc Bắc Bộ? của miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Câu 8. Nguyên nhân dẫn đến xói mòn đất ở miền núi, lũ lụt ở miền đồng bằng và rét đậm, rét hại ở
miền Bắc và đông bắc Bắc Bộ?
Câu 9. Nguyên nhân gây nên kiểu thời tiết khô – nóng vào đầu mùa hạ; lũ lụt vào Thu – Đông ở Bắc Trung Bộ?
Câu 10. So sánh sự khác nhau về địa hình, Khí hậu của miền Bắc và đông bắc Bắc Bộ với miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ?
Câu 11. Những khó khăn (lớn nhất) về tự nhiên đối với phát triển KT- XH ở vùng đồng bằng của 2 miền?
( Miền Bắc - đông bắc Bắc Bộ và miền Tây Bắc - Bắc Trung Bộ).
help với
Câu 1:
- Các dãy núi ở Việt Nam bao gồm: dãy Hoàng Liên Sơn, dãy Trường Sơn, dãy Annamite, dãy Ba Vì, dãy Sông Hồng, dãy Đá Hành, dãy Đá Lĩnh, dãy Đá Voi, dãy Núi Chúa, dãy Núi Cốc, dãy Núi Phú Sĩ, dãy Núi Thái Sơn, dãy Núi Vân Sơn, dãy Núi Vọng Phu, dãy Núi Yên Tử.
- Các sông lớn chạy theo hướng Tây Bắc - Đông Nam và hướng vòng cung bao gồm: sông Hồng, sông Mã, sông Lô, sông Đà, sông Sông Cái, sông Mê Kông.
Câu 2:
- Các sơn nguyên đá vôi ở Việt Nam bao gồm: sơn nguyên đá vôi Đồng Văn, sơn nguyên đá vôi Hà Giang, sơn nguyên đá vôi Cao Bằng, sơn nguyên đá vôi Phú Thọ, sơn nguyên đá vôi Ninh Bình.
- Các sơn nguyên đá bazan của Việt Nam bao gồm: sơn nguyên đá bazan Tây Bắc, sơn nguyên đá bazan Đông Bắc, sơn nguyên đá bazan Trung Bộ.
Câu 3:
- Hai đồng bằng châu thổ của Việt Nam là đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.
- Đồng bằng sông Hồng được phù sa sông Hồng bồi đắp, đồng bằng sông Cửu Long được phù sa sông Mê Kông bồi đắp.
Kể tên các dãy núi cao, sơn nguyên, đồng bằng của châu Á?
- Núi: Hi-ma-lay-a, Thiên Sơn, An-ta, Trường Sơn…
- Sơn nguyên: Tây Tạng, Trung Xi-bia, Đê-can, I-ran..
- Đồng bằng: Lưỡng Hà, Ấn-Hằng, Tây Xi-bia…
- Núi: Hi-ma-lay-a, Thiên Sơn, An-ta, Trường Sơn… - Sơn nguyên: Tây Tạng, Trung Xi-bia, Đê-can, I-ran.. - Đồng bằng: Lưỡng Hà, Ấn-Hằng, Tây Xi-bia…
kể tên những dãy núi và sơn nguyên chính ở châu á và ý nghĩa của địa hình đối với khí hậu
2. Kể tên các dãy núi, đồng bằng, sơn nguyên, bán đảo Châu Á
Một số dãy núi và đồng bằng lớn của châu Á là: - Dãy núi: Dãy Thiên Sơn, dãy Cô Luân, dãy Hi-ma-lay-a, dãy U-ran,... - Đồng bằng: ĐB Tây Xi-bia, ĐB Lưỡng Hà, ĐB Ấn Hằng, ĐB Sông Mê Công, ĐB Hoa Bắc,...
Kể tên các dãy núi, sơn nguyên, đồng bằng ở châu Á ?
- Núi: Hi-ma-lay-a, Thiên Sơn, An-ta, Trường Sơn… - Sơn nguyên: Tây Tạng, Trung Xi-bia, Đê-can, I-ran.. - Đồng bằng: Lưỡng Hà, Ấn-Hằng, Tây Xi-bia…
- Núi: Hi-ma-lay-a, Thiên Sơn, An-ta, Trường Sơn…
- Sơn nguyên: Tây Tạng, Trung Xi-bia, Đê-can, I-ran..
- Đồng bằng: Lưỡng Hà, Ấn-Hằng, Tây Xi-bia…
- Núi: Hy Mã Lạp Sơn, Phú Sĩ, Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn,...
- Sơn nguyên: Aldanskoye, Áp Lục, Tây Nguyên, Armenia,...
- Đồng bằng: Ấn-Hằng, sông Cửu Long, Lưỡng Hà,...
kể tên những dãy núi và sơn nguyên chính ở châu á và ý nghĩa của địa hình đối với khí hậu
Trên lãnh thổ châu Á có đầy đủ các dạng địa hình khác nhau: các núi và sơn nguyên cao, các cao nguyên và đồng bằng rộng lớn với nhiều nguồn gốc, kiểu loại khác nhau, các thung lũng rộng và bồn địa kín. Tất cả các dạng địa hình đó nằm xen kẽ với nhau làm cho bề mặt địa hình châu lục bị chia cắt rất mạnh.
Các hệ thống núi trung bình và cao phân bố rải khắp châu lục như các dãy Đại Hưng An, Altai, Tần Lĩnh, Thiên Sơn, Côn Lôn, Himalaya cao trung bình 5.000-6.000 m, trong đó dãy núi Pamir cao hơn 7.000 m được xem là nóc nhà thế giới và đỉnh Everest cao 8.848 m là đỉnh núi cao nhất thế giới.Bên cạnh các hệ thống núi cao có các đồng bằng thấp, rộng lớn và bằng phẳng như Lưỡng Hà, Turan, Hoa Bắc, Hoa Trung, Hoa Nam, Ấn-Hằng...Hướng của hệ thống núi[sửa | sửa mã nguồn]
Các dãy núi của châu Á chạy theo nhiều hướng khác nhau trong đó hai hướng chính là Đông-Tây và Bắc-Nam.
Hướng Đông-Tây (hoặc gần Đông-Tây) bao gồm các dãy núi chạy dài từ bán đảo Tiểu Á, sơn nguyên Iran đến Himalaya, các hệ thống núi của vùng Trung Á và Nội Á.Hướng Bắc-Nam (hoặc gần Bắc-Nam) gồm các dãy núi dọc theo miền Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á như Ghat Đông, Ghat Tây của Ấn Độ, Ural và Kamchatka của Nga, Trường Sơn của Việt Nam...