Em hãy chứng minh hành vi không giữ lời hứa nhưng vẫn được xem là giữ chữ tín
Trong những tình huống sau, theo em, tình huống nào biểu hiện hành vi giữ chữ tín (hoặc không giữ chữ tín) và giải thích tại sao ?
Bố Trung hứa đến sinh nhật Trung sẽ đưa em đi chơi công viên, nhưng vì phải đi công tác đột xuất nên bố không thực hiện được lời hứa của mình.
Bố Trung không thể đưa Trung đi chơi công viên như đã hứa, nhưng điều đó không thể nói bố Trung là người thất hứa. Bởi vì bố Trung phải đi công tác đột xuất chứ không phải đó là ý muốn.
Trong những tình huống sau, theo em, tình huống nào biểu hiện hành vi giữ chữ tín (hoặc không giữ chữ tín) và giải thích tại sao ?
Phương bị ốm đã mấy ngày, không đi học được. Nga hứa với cô giáo sẽ sans nhà giúp Phương học tập, nhưng vì mải xem bộ phim hay trên truyền hình nên Nga đã quên mất
Nga làm như vậy là không đúng. Vừa không giữ đúng lời hứa với cô giáo lại vừa không giúp đỡ bạn bè lúc họ gặp đau ốm bệnh tật.
hành động của Nga là chưa thể hiện thái độ giữ chữ tín vì đã hứa với cô giáo nhưng lại không thực hiện được, lí do lại không hề quan trọng. Bên cạnh đó, Nga còn chưa thể hiện được sự quan tâm, chia sẻ với bạn bè trong lúc khó khăn, bệnh tật.
Trong các trường hợp dưới đây, hành vì nào thể hiện giữ chữ tin, hành vi nào thể hiện không giữ chữ tín? Vì sao?
a) H hẹn đi xem xiếc cùng P nhưng do nhà có việc đột xuất nên không đi được. H gọi điện xin lỗi P và hẹn hôm khác sẽ đi.
b) V hứa sẽ giúp D học tốt môn Tiếng Anh. Tuy bận rộn nhưng V vẫn sắp xếp thời gian để học cùng và hướng dẫn D. Chỉ sau một thời gian ngắn, trình độ tiếng Anh của D đã tiến bộ.
c) T mượn C quyển truyện và hứa sẽ trả bạn sau một tuần. Nhưng do bận tập văn nghệ để tham gia biểu diễn nên T chưa kịp đọc. Tnghĩ "Chắc C đã đọc
truyện rồi" nên bạn vẫn giữ lại, bao giờ đọc xong sẽ trà.
d) Bà X mở cửa hàng bán thực phẩm sạch. Mặc dù lợi nhuận thấp nhưng bà vẫn vui vì đã góp phần bào vệ sức khoè cho mọi người. Có người khuyên bà
nhập thực phẩm không rõ nguồn gốc về bán với danh nghĩa thực phẩm sạch, lợi nhuận sẽ cao hơn rất nhiều nhưng bà nhất quyết không làm theo.
a) co chữ tín vì nếu có việc đột xuất nên bn H đã biết gọi điện xin lỗi mông bn thông cảm nhà có việc đột xuất nên ko thể đi được và bn H nên hẹn lần sau sẽ đi cùng bn.
b) giữ chữ tín vì tuy mình bận rất nhiều việc nhưng V vẫn giúp D học tiếng anh chi giỏi nên mà V đã phải xắp xếp các việc lại nhưng đã giúp D học giỏi tiếng anh lên .
c) ko giữ chữ tín vì mình đã hứa mượn quyển truyện 1 tuần sẽ chả nên 1 tuần sau mình phải chả không được nuốt lời nếu có văn nghệ phải tập chưa đọc được thì nên xin bạn hay trả bn bảo để lần khác rồi đọc .
d) có chữ tín vì bà X đang bán thực phẩm sạch sẽ có chất lượng tuy lợi nhuận thấp nhưng thu đc tiền chính đáng nhưng có người bảo bà thu thực phẩm bẩn ko rõ nguồn gốc để bn nhưng bà đã từ chối nếu học ăn thị bà thấy ngon chắc sẽ đến mua tiếp thì lợi nhận sẽ tăng lên .
Nêu một hành vi không giữ chữ tín nhưng vẫn được xem là giữ lời hứa ?
A hẹn B sang nhà A chơi vào sáng chủ nhật , nhưng hôm đó B có việc bận ( mẹ ốm ) nên B k đi đc
vì lý do khánh quan nên B k đi đc vẫn đc goị là đã giữ chứ tín với A
Trong tình huống sau,theo em,tình huống nào biểu hiện hành vi giữ chữ tín(hoặc ko giữ chữ tín) và giải thích tại sao?
b)Bố Trung hứa đến sinh nhật Trung sẽ đưa em đi chơi công viên,nhưng vì phải đicong tác đột xuất nên bố ko thực hiện đc lời hứa của mk.
Trường hợp của bố Trung là trường hợp ngoại lệ, vì bố bận công việc đột xuất, là sự việc ngoài ý muốn, bố không thể đưa Trung đi chơi như lời bố đã hứa, bố không cố tình thất hứa với Trung nên không thể nói bố Trung là người không giữ chữ tín hoặc giữ chữ tín.
trường hợp nay bố Trung ko phairlaf người ko giữ chữ tín vì đó là công việc đột xuất ko thể trách bố Trung là người ko có chữ tín đc có thể sau khi công tác về bố sẽ đền bù cho Trung
trong tình huống này bố Trung là người giữ chữ tín vì do fải đi công tác đột xuất nên mới k thể giữ được lời hứa
Trong những tình huống sau, theo em, tình huống nào biểu hiện hành vi giữ chữ tín (hoặc không giữ chữ tín) và giải thích tại sao ?
Lan mượn Trang cuốn sách và hứa hai hôm sau sẽ trả, nhưng vì chưa đọc xong nên Lan cho rằng, cứ giữ lại khi nào đọc xong thì trả cho Trang cũng được.
Lan làm như vậy là không được vì như vậy là Lan không giữ đúng lời hứa Nga. Có thể nếu muốn đọc xong thì Lan phải hỏi xem Nga đã cần dùng chưa nếu không cần dùng thì mượn thêm ít hôm. Như vậy, sẽ được lòng Nga và Lan cũng giữ đúng lời hứa.
Hãy viết chữ Đ vào ô trống trước những hành vi biết giữ lời hứa, chữ S trước những hành vi không biết giữ lời hứa.
Đ |
a) Vân xin phép mẹ sang nhà bạn chơi đến 9 giờ sẽ về. Đến giờ hẹn, Vân vội tạm biệt bạn ra về, mặc dù đang chơi vui. |
S |
b) Giờ sinh hoạt lớp tuần trước, Cường bị phê bình vì hay làm mất trật tự trong giờ học. Cường tỏ ra rất hối hận, hứa với cô giáo và cả lớp sẽ sửa chữa. Nhưng chỉ được vài hôm, cậu ta lại nói chuyện riêng và đùa nghịch trong lớp học. |
S |
c) Quy hứa với em bé sau khi học xong sẽ cùng chơi đồ hàng với em. Nhưng khi Quy học xong thì trên ti vi có phim hoạt hình. Thế là Quy ngồi xem phim, bỏ mặc em bé chơi một mình |
Đ |
d) Tú hứa sẽ làm một chiêc diều cho bé Dung, con chú hàng xóm. Em đã dành cả buổi sáng chủ nhật để hoàn thành chiếc diều. Đến chiều, Tú mang diều sang cho bé Dung. Bé mừng rỡ cảm ơn anh Tú. |
S |
đ) Thanh mượn đồ chơi của bạn và hứa sẽ giữ gìn cẩn thận. Nhưng trong khi chơi, Thanh lỡ tay làm hỏng đồ chơi. Khi bạn hỏi, Thanh đưa đồ chơi trả bạn nhưng không hề nói lại với bạn. |
Đ |
e) Nhân ngày 8-3, lớp Tuấn tổ chức liên hoan chúc mừng cô giáo và các bạn gái. Tuấn nhận sẽ chuẩn bị một món quà chung của các bạn nam trong lớp để tặng các bạn gái. Nhưng không may đúng hôm đó Tuấn bị sốt. Tuấn bèn gọi điện thoại nhờ bạn Hùng qua nhà lấy quà mang đến lớp hộ. |
Câu 1: Giữ chữ tín là :
A. Coi trọng lòng tin, biết trong lời húa, biết tin tuởng nhau.
B. Không biết có làm được không nhưng cứ hứa cho bạn vui.
C. Giữ đúng lời hứa nhưng liệu quả công viec không cao.
D. Chỉ là giữ lời hứa.
Câu 2: Câu ca dao, tựục ngữ nào thể hiện không biết tôn trọng lẽ phäi?
A. Không thấy đổ mày làm nên.
B. Kính trên nhưong dưới.
C. Vô ơn bạc nghĩa.
D. Tôn sư trọng đạo.
Câu 3: Biểu hiện nào sau đây nói về liêm khiết.
A. Lợi dụng chức vụ để thu vén cho bản thân.
B. Vì lợi ích của bản thân.
C. Bao che cho người mình thân.
D. Luôn giải quyết theo lẽ phải.
Câu 4: Xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư cần thiết cho cuộc sống con người như thế nào?
A. Là tự hạ thấp mình.
B. Không cần thiết.
C. Cuộc sống bình yên, hạnh phúc, xã hội tốt đẹp hơn.
D. Có thu nhập cao.
Câu 5: Biểu hiện nào sau dây không góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư.
A. Lim vệ sinh dưong làng ngo xóm.
B. Trẻ em bỏ học, la cà quán xá.
C. Vứt rác đúng nơi quy định.
D. Tất cả mọi người dân đều được dùng nước sạch.
Câu 6: Hành vi nào sau đây thể hiện không biết giữ chữ tín?
A. Lôn cố ging hoán thành công việc duợc giao.
B. Cổ thực hien lời hua bằng dược dù gap khó khăn.
C. Dù troi mira An van dến trường sinh hoạt đoi theo kê hoạch.
D. Húa mà không làm.
Câu 7: Tôn trọng lẽ phải được coi là
A. đúng đắn phù hợp với đạo lý , lợi ích chung của xã hội .
B. chỉ tôn trọng những người trong gia đình .
C. không cần quan tâm đến lợi ích của người khác .
D. không tham gia ý kiến vào những việc không liên quan đến mình .
Câu 8: Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện pháp luật bằng các biện pháp
A. Không bắt buộc .
B. Giáo dục , thuyết phục , cưỡng chết
C.Thích thì thực hiện , không thích thì thôi .
D. Thuyết phục và cưỡng chế .
Câu 9: Những quy định của pháp luật và kỷ luật giúp
A. tạo gò bỏ cho con người khi thực hiện .
B. không giải quyết được vấn đề gì
C. tạo điều kiện cho cá nhân và toàn xã hội phát triển theo định hướng chung .
D. cho con người thoải mái , tự do làm việc theo ý mình .
Câu 10: Em không tán thành với cách ủng xử nào dưới đây với các bạn khác giới .
A.Tôn trọng bạn .
B. Giữ một khoảng cách nhất định trong quan hệ giao tiếp .
C. Vô tư coi bạn như người cùng giới .
D. Giúp đỡ bạn lúc khó khăn .
Câu 11: Tình bạn trong sáng lành mạnh là
A. thường xuyên tụ tập ăn chơi .
B. buộc bạn mình phải theo sở thích của mình .
C. Chằn có nhau khi vui cũng như khi buồn .
D. hiến bao che khuyết điểm cho bạn .
Câu 12: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính tự lập?
A. Dựa dẫm vào người khác.
B. Không bao giờ nhận sự giúp đỡ của người khác.
C. Không bao giờ hợp tác với ai trong công việc.
D. Tự lo liệu cuộc sống của mình, không trông chờ vào người khác.
Câu 1: Giữ chữ tín là :
A. Coi trọng lòng tin, biết trong lời húa, biết tin tuởng nhau.
B. Không biết có làm được không nhưng cứ hứa cho bạn vui.
C. Giữ đúng lời hứa nhưng liệu quả công viec không cao.
D. Chỉ là giữ lời hứa.
Câu 2: Câu ca dao, tựục ngữ nào thể hiện không biết tôn trọng lẽ phäi?
A. Không thấy đổ mày làm nên.
B. Kính trên nhưong dưới.
C. Vô ơn bạc nghĩa.
D. Tôn sư trọng đạo.
Câu 3: Biểu hiện nào sau đây nói về liêm khiết.
A. Lợi dụng chức vụ để thu vén cho bản thân.
B. Vì lợi ích của bản thân.
C. Bao che cho người mình thân.
D. Luôn giải quyết theo lẽ phải.
Câu 4: Xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư cần thiết cho cuộc sống con người như thế nào?
A. Là tự hạ thấp mình.
B. Không cần thiết.
C. Cuộc sống bình yên, hạnh phúc, xã hội tốt đẹp hơn.
D. Có thu nhập cao.
Câu 5: Biểu hiện nào sau dây không góp phần xây dựng nếp sống văn hoá ở cộng đồng dân cư.
A. Lim vệ sinh dưong làng ngo xóm.
B. Trẻ em bỏ học, la cà quán xá.
C. Vứt rác đúng nơi quy định.
D. Tất cả mọi người dân đều được dùng nước sạch.
Câu 6: Hành vi nào sau đây thể hiện không biết giữ chữ tín?
A. Lôn cố ging hoán thành công việc duợc giao.
B. Cổ thực hien lời hua bằng dược dù gap khó khăn.
C. Dù troi mira An van dến trường sinh hoạt đoi theo kê hoạch.
D. Húa mà không làm.
Câu 7: Tôn trọng lẽ phải được coi là
A. đúng đắn phù hợp với đạo lý , lợi ích chung của xã hội .
B. chỉ tôn trọng những người trong gia đình .
C. không cần quan tâm đến lợi ích của người khác .
D. không tham gia ý kiến vào những việc không liên quan đến mình .
Câu 8: Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện pháp luật bằng các biện pháp
A. Không bắt buộc .
B. Giáo dục , thuyết phục , cưỡng chế
C.Thích thì thực hiện , không thích thì thôi .
D. Thuyết phục và cưỡng chế .
Câu 9: Những quy định của pháp luật và kỷ luật giúp
A. tạo gò bỏ cho con người khi thực hiện .
B. không giải quyết được vấn đề gì
C. tạo điều kiện cho cá nhân và toàn xã hội phát triển theo định hướng chung .
D. cho con người thoải mái , tự do làm việc theo ý mình .
Câu 10: Em không tán thành với cách ủng xử nào dưới đây với các bạn khác giới .
A.Tôn trọng bạn .
B. Giữ một khoảng cách nhất định trong quan hệ giao tiếp
C. Vô tư coi bạn như người cùng giới .
D. Giúp đỡ bạn lúc khó khăn .
Câu 11: Tình bạn trong sáng lành mạnh là
A. thường xuyên tụ tập ăn chơi .
B. buộc bạn mình phải theo sở thích của mình .
C. Cùng có nhau khi vui cũng như khi buồn .
D. hiến bao che khuyết điểm cho bạn .
Câu 12: Biểu hiện nào sau đây thể hiện tính tự lập?
A. Dựa dẫm vào người khác.
B. Không bao giờ nhận sự giúp đỡ của người khác.
C. Không bao giờ hợp tác với ai trong công việc.
D. Tự lo liệu cuộc sống của mình, không trông chờ vào người khác.
Trong những tình huống sau, theo em, tình huống nào biểu hiện hành vi giữ chữ tín (hoặc không giữ chữ tín) và giải thích tại sao ?
a) Minh hứa với bố mẹ Quang và cô giáo chủ nhiệm là sẽ giúp đỡ Quang học tập tiến bộ. Vì thế, những bài tập nào mà Quang không làm được thì Minh đều làm hộ và đưa cho Quang chép.
Việc làm hộ bài của Minh là sai bởi vì: Minh làm như vậy sẽ chỉ khiến cho Quang thêm lười biếng, ỉ lại và học tập không thể tiến bộ lên được trong khi Minh đã hứa với bố mẹ Quang và cô giáo sẽ giúp Quang tiến bộ.
hành động của Minh chưa thể hiện thái độ giữ chữ tín vì: Minh đưa bài cho Quang chép không hề giúp Quang học giỏi hơn mà chỉ đang tạo ra những thành tích ảo, những gì Quang đạt được trong học tập khi ấy không phải chính năng lực của bạn thì sẽ chẳng có 1 sự tiến bộ nào cả. Chưa kể đến, từ việc làm của Minh sẽ vô tình tạo cho Quang thói ỷ lại, không chỉ không giúp Quang tiến bộ mà bạn sẽ còn trở nên lười nhát trong việc học vì nghĩ rằng mình có thể chép bài của Minh. Thay vì như thế, Minh có thể từ chối việc giúp đỡ Quang hoặc hướng dẫn bạn cách làm bài và để bạn tiến bộ bằng năng lực của bản thân.