Bài 1. Cho 8,9 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng hết với 100 ml dung dịch HCl 4M. Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Bài 2. Cho 8,3 gam hỗn hợp sắt và nhôm tan hết trong 100 ml dung dịch HCl 5M. Tính khối lượng từng muối sinh ra
Cho 23,6 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe, Cu tác dụng vừa hết với 91,25 gam dung dịch HCl 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan.
Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Cu không tác dụng với dung dịch HCl nên 12,8 gam là khối lượng của Cu.
n HCl = 91,25x20/(100x36,5) = 0,5 mol
Phương trình hóa học:
Mg + 2HCl → Mg Cl 2 + H 2
Fe + 2HCl → Fe Cl 2 + H 2
n Mg = x
n Fe = y
Ta có các phương trình:
24x + 56y = 23,6 - 12,8 = 10,8 (I)
2x + 2y = 0,5 (II)
Giải phương trình (I), (II) ta tìm được x và y:
x = 0,1; y = 0,15; m Mg = 2,4g; m Fe = 8,4g
Câu 7: Cho 15 gam hỗn hợp gồm 2 kim loại sắt và đồng tác dụng với 100 ml dd HCl thấy thoát ra 3,36 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b. Tính CM của dung dịch axit đã phản ứng.
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15(mol)\\ PTHH:Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow n_{Fe}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe}=0,15.56=8,4(g)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{8,4}{15}.100\%=56\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-56\%=44\%\\ b,n_{HCl}=2n_{H_2}=0,3(mol)\\ \Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,3}{0,1}=3M\)
Bài 1: Cho 5,1 gam hỗn hợp gồm Mg và Al tác dụng với 200 ml dung dịch HCI (vừa đủ) sinh ra 5,6 lít khí H2 (đktc).
a) Viết PTHH.
b) Tính nồng độ mol dung dịch HCl và khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp.
a) Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
Al + 3HCl -> AlCl3 + 3/2H2
b) Gọi a, b lần lượt là số mol Mg, Al.
nH2 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
Mg + 2HCl -> MgCl2 + H2
a 2a a a
Al + 3HCl -> AlCl3 + 3/2H2
b 3b b 3/2b
Ta có hệ pt:
mhh = 24a + 27b = 5,1 (g)
nH2 = a + 3/2b = 0,25 (mol)
=> a = 0,1 (mol)
b = 0,1 (mol)
200 ml = 0,2 l
nHCl = 2a + 3b = 0,2 + 0,3 = 0,5 (mol)
=> CM ddHCl = 0,5/0,2 = 2,5 (M)
%mMg = 24a/5,1*100% = 2,4/5,1*100% = 47,06%
%mAl = 100%-47,06% = 52,94%
Hỗn hợp X gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại kiềm). Hòa tan hoàn toàn 30,15 gam hỗn hợp X trong V ml dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05g/ml) thu được dung dịch Y và 5,6 lít CO2 (đktc). Chia Y thành 2 phần bằng nhau.
– Phần 1: tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch KOH 1M thu được m gam muối.
– Phần 2: tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 50,225 gam kết tủa.
a. Xác định tên kim loại M.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng chất trong hỗn hợp X.
c. Tính V và m.
Cho 27,7 gam hỗn hợp Zn (zinc), Fe (iron), Cu (Copper) tác dụng hết 91,25 gam dung dịch HCl (Hydro chloric acid) 20% thu được dung dịch A và 12,8 gam chất không tan . Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Khối lượng rắn không tan là khối lượng của Cu
=> \(n_{Cu}=\dfrac{12,8}{64}=0,2\left(mol\right)\)
Gọi số mol Zn, Fe là a, b
=> 65a + 56b = 27,7 - 12,8 = 14,9
\(n_{HCl}=\dfrac{91,25.20}{100.36,5}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 +H2
_____a----->2a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b---->2b
=> 2a + 2b = 0,5
=> a = 0,1; b = 0,15
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{65.0,1}{27,7}.100\%=23,466\%\\\%Fe=\dfrac{56.0,15}{27,7}.100\%=30,325\%\\\%Cu=\dfrac{12,8}{27,7}.100\%=46,209\end{matrix}\right.\)
Bài 1 : Cho 25 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào cốc đựng 200 ml dung dịch HCl, cô cạn cốc X được 53,4 gam chất rắn . Nếu cũng cho 25 gam hỗn hợp X vào cốc chứa 400 ml dung dịch HCl trên, khi cô cạn cốc X được 74,7 gam chất rắn. Tính khối lượng của Mg trong X
Bài2 : Hòa tan 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị II vào 500 gam dung dịch HCl có nồng độ 3,65% giải phóng 4,48 lít khí (đktc) . Mặt khác, đẻ hòa tan 4,8 gam M cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M . Xác định tên kim loại M và tính thàn phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Hòa tan hoàn toàn 7,35 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe trong 300 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 2,688 lít khí H2 (đktc).
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
b. Trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 100 ml dung dịch Ca(OH)2 xM. Tính x
c. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Nung nóng kết tủa ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính m và a
a) Gọi số mol Zn, Fe là a, b (mol)
=> 65a + 56b = 7,35 (1)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
a---->2a------->a------>a
Fe + 2HCl --> FeCl2 + H2
b------>2b----->b------>b
=> \(a+b=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
=> a + b = 0,12 (2)
(1)(2) => a = 0,07; b = 0,05
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{0,07.65}{7,35}.100\%=61,9\%\\\%m_{Fe}=\dfrac{0,05.56}{7,35}.100\%=38,1\%\end{matrix}\right.\)
b) nHCl(dư) = 0,3.1 - 0,07.2 - 0,05.2 = 0,06 (mol)
PTHH: Ca(OH)2 + 2HCl --> CaCl2 + 2H2O
0,03<-----0,06
=> \(x=C_{M\left(ddCa\left(OH\right)_2\right)}=\dfrac{0,03}{0,1}=0,3M\)
c) Chất rắn thu được là Fe2O3
Bảo toàn Fe: \(n_{Fe_2O_3}=0,025\left(mol\right)\)
=> \(a=m_{Fe_2O_3}=0,025.160=4\left(g\right)\)
Kết tủa thu được là Fe(OH)2
Bảo toàn Fe: \(n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m=m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,05.90=4,5\left(g\right)\)
Cho 5 gam hỗn hợp Na và Na2O và tạp chất trơ tác dụng hết với nước thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Trung hoà dung dịch sau phản ứng cần 100 ml dung dịch HCl 2M. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
$n_{H_2} = \dfrac{1,792}{22,4} = 0,08(mol)$
$n_{HCl} = 0,2(mol)$
$2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$NaOH + HCl \to NaCl + H_2O$
Theo PTHH :
$n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,16(mol)$
$2n_{Na_2O} + n_{Na} = n_{NaOH} = n_{HCl} = 0,2$
$\Rightarrow n_{Na_2O} = 0,02(mol)$
$\%m_{Na} = \dfrac{0,16.23}{5}.100\% = 73,6\%$
$\%m_{Na_2O} = \dfrac{0,02.62}{5}.100\% = 24,8\%$
Cho 16,15 g hỗn hợp Zn và Cu phản ứng với 200 ml dung dịch HCl 3M (D=2,4g/ml) a, Tính kjôis lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b,Cho toàn bộ hỗn hợp trên tác dụng với 100 g dung dịch AgNO3 .tính nồng độ phần trăm của dung dịch AgNO3 đã dùng.
a)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{HCl} =0,2.3 = 0,6(mol) \Rightarrow n_{Zn} = 0,3(mol)$
$m_{Zn} = 0,3.65 =19,5(gam) > 16,15$
(Sai đề)