Có thể nào dùng một tụ điện để tích điện cho một tụ điện khác được không???
Một tụ điện có điện dung C = 2 pF được tích điện đến điện tích 3,2.10-8 C. Tính năng lượng của tụ điện. Tụ điện này có thể được dùng để duy trì dòng điện trong mạch hay không? Vì sao?
Năng lượng dự trữ bên trong tụ là:
\(W=\dfrac{Q^2}{2C}=\dfrac{\left(3,2\cdot10^{-8}\right)^2}{2\cdot2\cdot10^{-12}}=2,56\cdot10^{-4}\left(J\right)\)
Vì năng lượng dự trữ trong tụ quá nhỏ nên tụ không thể duy trì được dòng đện trong mạch.
Cho một tụ điện có ghi 200 V – 20 nF. Nạp điện cho tụ bằng nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 150 V thì điện tích trên tụ là Q. Hỏi Q chiếm bao nhiêu phần trăm điện tích cực đại mà tụ có thể tích được?
A. 80%
B. 25%
C. 75%
D. 20%
Đáp án C
Ta có điện tích Q mà tụ tích được tỉ lệ với điện áp U ⇒ Q Q 0 = U U 0 = 150 200 = 0 , 75
Cho một tụ điện có ghi 200 V – 20 nF. Nạp điện cho tụ bằng nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 150 V thì điện tích trên tụ là Q. Hỏi Q chiếm bao nhiêu phần trăm điện tích cực đại mà tụ có thể tích được?
A. 80%
B. 25%
C. 75%
D. 20%
Đáp án C
Ta có điện tích Q mà tụ tích được tỉ lệ với điện áp U ⇒ Q Q 0 = U U 0 = 150 200 = 0 , 75
Cho một tụ điện có ghi 200 V – 20 nF. Nạp điện cho tụ bằng nguồn điện không đổi có hiệu điện thế 150 V thì điện tích trên tụ là Q. Hỏi Q chiếm bao nhiêu phần trăm điện tích cực đại mà tụ có thể tích được?
A. 80%
B. 25%
C. 75%
D. 20%
Đáp án C
Ta có điện tích Q mà tụ tích được tỉ lệ với điện áp U
⇒ Q Q 0 = U U 0 = 150 200 = 0 , 75
Biết năng lượng điện trường trong tụ được tính theo công thức . Một tụ điện phẳng không khí đã được tích điện dương nếu dùng tay để làm tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì năng lượng điện trường trong tụ sẽ
A. giảm.
B. tăng.
C. lúc đầu tăng sau đó giảm.
D. lúc đầu giảm sau đó tăng.
Đáp án là B
Hai bản tích điện trái dấu nên chúng hút nhau. Muốn kéo chúng ra xa thì ngoại lực phải sinh công dương, tức là năng lượng của tụ điện tăng lên
Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa các bản là d = 2mm. Giữa hai bản là không khí. Có thể tích điện cho tụ điện một điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện không bị đánh thủng ? Biết rằng điện trường lớn nhất mà không khí chịu được là 3 . 10 5 V/m.
A. 3 , 0 . 10 - 7 C
B. 3 , 6 . 10 - 6 C
C. 3 . 10 - 6 C
D. 3 , 6 . 10 - 7 C
Chọn đáp án C.
Điện dung của tụ điện
Hiệu điện thế lớn nhất có thể đặt vào hai đầu bản tụ là
Điện tích lớn nhất tụ tích đươc để không bị đánh thủng là
Hai bản tụ điện phẳng có dạng hình tròn bán kính R = 60 cm, khoảng cách giữa các bản là d = 2mm. Giữa hai bản là không khí. Có thể tích điện cho tụ điện một điện tích lớn nhất là bao nhiêu để tụ điện không bị đánh thủng ? Biết rằng điện trường lớn nhất mà không khí chịu được là 3 . 10 5 V / m .
A. 3 , 0 . 10 - 7 C
B. 3 , 6 . 10 - 6 C
C. 3 . 10 - 6 C
D. 3 , 6 . 10 - 7
Biết năng lượng điện trường trong tụ tính theo công thức W = 0 , 5 Q 2 C . Một tụ điện phẳng không khí đã được tích điện nếu dùng tay để làm tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì năng lượng điện trường trong tụ sẽ?
A. giảm
B. tăng
C. lúc đầu tăng sau đó giảm
D. lúc đầu giảm sau đó tăng
đáp án B
+ Hai bản điện trái dấu nên chúng hút nhau. Muốn kéo chúng ra xa ngoại lực phải sinh công dương, tức là năng lượng của tụ tăng lên
Một tụ điện xoay có điện dung thay đổi được từ 0,5 μF đến 4 μF.
a/ Đặt vào hai bản của tụ điện một hiệu điện thế 80 V. Điện tích tụ điện tích được có giá trị thay đổi được trong khoảng nào?
b/ Hiệu điện thế tối đa có thể đặt vào giữa hai bản tụ điện là 350 V. Điện tích tối đa mà tụ điện tích được là bao nhiêu?
Biết năng lượng điện trường trong tụ được tính theo công thức W = 1 2 . Q 2 C . Một tụ điện phẳng không khí đã được tích điện dương nếu dùng tay để làm tăng khoảng cách giữa hai bản tụ thì năng lượng điện trường trong tụ sẽ
A. giảm.
B. tăng.
C. lúc đầu tăng sau đó giảm.
D. lúc đầu giảm sau đó tăng.
Đáp án là B
Hai bản tích điện trái dấu nên chúng hút nhau. Muốn kéo chúng ra xa thì ngoại lực phải sinh công dương, tức là năng lượng của tụ điện tăng lên.