Một hợp tử của ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 4 lần .Xác định số tế bào con đã đc tạo ra
Một hộp tử của ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 4 lần xác định số tế bào con đã được tạo ra
Số tbc đc tạo ra: 1.24=16(tbc)
(Có gì sai sót mong bạn thông cảm ạ)
1)Có 3 tế bào đều trải qua nguyên phân liên tiếp 4 lần. Số tế bào con được sinh ra sau nguyên phân là bao nhiêu? (nêu rõ cách tính)
2)Quá trình nguyên phân từ 1 hợp tử ruồi giấm (2n = 8) tạo ra đc 8 tế bào mới. Xác định số đợt phân bào của hợp tử.
3)Nếu trong kì đầu của quá trình nguyên phân, một tế bào có 60 crômatit thì sau khi chu kì tế bào kết thúc, các tế bào con của nó sẽ có số NST là bao nhiêu?
giúp mình vs!!!
a. Số tế bào: 3x2^4= 48 tế bào con
Ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8 một hợp tử của Ruồi giấm nguyên phân liên tiếp 3 lần không xảy ra đột biến Hãy xác định số tế bào con tạo ra sau khi kết thúc lần nguyên phân cuối cùng số nhiễm sắc thể có trong mỗi tế bào ở mỗi kì nguyên phân
Số TB con tạo ra: 23 = 8
Số NST qua mỗi kì NP:
Kì trung gian | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối | |
Số NST đơn | 0 | 0 | 0 | 4n = 16 | 2n = 8 |
Sô NST kép | 2n = 8 | 2n = 8 | 2n = 8 | 0 | 0 |
một hợp tử của ruồi giấm 2n=8 nguyên phân liên tiếp mốt số lần đã tạo ra 16 tế bào con. hỏi số lần nguyên phân của hợp tử là bao nhiêu
Gọi a là số lần NP của hợp tử (a: nguyên, dương)
Vì 1 hợp tử sau 1 số lần NP (a lần) tạo ra 16 TB con nên ta có pt:
2a=16=24
<=>a=4(TM)
Vậy: Hợp tử trên NP 4 lần.
Một tế bào của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân liên tiếp và đã tạo ra 32 tế bào con Hãy xác định số lần nguyên phân của tế bào đó và số NST môi trường cung cấp cho quá trình quyên phân đó.
Gọi số lần nguyên phân là x (x ∈ N*)
Tb nguyên phân liên tiếp tạo ra 32tb con => \(2^x=32=2^5\)
=> x = 5 (thỏa mãn đk)
Số NST mt cung cấp : \(2n.\left(2^x-1\right)=8.\left(2^5-1\right)=248\left(NST\right)\)
Vậy tb nguyên phân 5 lần, môi trường cung cấp 248 NST cho nguyên phân
Một tế bào của ruồi giấm (2n = 8) nguyên phân liên tiếp và đã tạo ra 32 tế bào con Hãy xác định số lần nguyên phân của tế bào đó và số NST môi trường cung cấp cho quá trình quyên phân đó.
Có 2 tế bào của một cơ thể ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 6 lần. giao lư 25% số tế bào con tiếp tục giảm phân đã tạo ra được 128 giao tử. Hãy xác định:
a. Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân.
b. Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân.
c Giới tính của cơ thể.
\(a,\) Số NST mà môi trường cung cấp cho nguyên phân: \(2n.\left(2^6-1\right).2=1008\left(NST\right)\)
\(b,\) Số NST mà môi trường cung cấp cho giảm phân: \(2.2n.2^6=1024\left(NST\right)\)
\(c,\) Số tế bào tham gia giảm phân: \(2^6.25\%=16\left(tb\right)\)
- Một tế bào sau giảm phân tạo ra: \(\dfrac{128}{16}=4\left(tb\right)\)
\(\rightarrow\) Giới tính đực.
ở ruồi giấm, 2n=8NST. có 1 tế bào thực hiện nguyên phân 4 lần liên tiếp. a) số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu? b) xác định tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các tế bào con. ở gà, 2n = 78 NST. có 2 tế bào thực hiện nguyên phân 2 lần liên tiếp. a) số tế bào con được tạo ra là bao nhiêu? b) xác định tổng số nhiễm sắc thể đơn trong các tế bào con. trình tự các đơn phân trên một đoạn mạch ADN như sau: -X-T-G-A-X-T-A-G-T-X- a) trình tự các đơn phân trên đoạn mạch bổ sung sẽ như thế nào. b) xác định số lượng nucleotit từng loại và tổng số nucleotit trong phân tử ADN trên?
Bài 1 (Đây là bài làm tóm tắt, sau bạn cần tách câu hỏi rõ ràng)
\(a,\) \(2^4=16\left(tb\right)\)
\(b,\)
- Tổng số NST đơn ở kì cuối nguyên phân là: \(2n.16=128\left(NST\right)\)
- Kì sau: \(4n.16=256\left(NST\right)\)
Bài 2
\(a,2.2^2=8\left(tb\right)\)
\(b,\)- Tổng số NST đơn ở kì cuối nguyên phân là: \(2n.8=64\left(NST\right)\)
- Kì sau: \(4n.8=128\left(NST\right)\)
Bài 3
\(a,\) \(3'\) \(...\) \(-X-T-G-A-X-T-A-G-T-X-\) \(...\) \(5'\)
Mạch bổ sung: \(5'...-G-A-X-T-G-A-T-X-A-G-...3'\)
\(N=2.10=20\left(nu\right)\)
\(G=X=5\left(nu\right)\)
\(A=T=5\left(nu\right)\)
Bài tập nguyên phân: Có ba tế bào của ruồi giấm tiến hành nguyên phân liên tiếp 3 lần. Hãy xác định số tế bào con được tạo ra sau khi ba tế bào nói trên kết thúc quá trình nguyên phân.
Số tế bào con được tạo ra sau khi ba tế bào nói trên kết thúc quá trình nguyên phân là : 3 x 23 = 24 ( tế bào )
bài 1 : Một tế bào sinh dưỡng ở ruồi giấm có bộ nhiễm sắc thể 2n = 8.Tế bào thực hiện nguyên phân liên tiếp 5 lần. a.Xác định số tế bào con tạo thành ? b. Xác định số phân tử ADN có trong các tế bào được tạo thành biết cấu tạo của NST là 1 sợi ADN quấn quanh các hạt protein.
bài 2 : Một gen (đoạn ADN) có tổng số Nu là 3000, biết Nu loại A chiếm 20%. a.Tính số Nu mỗi loại của gen đó b.Tính chiều dài của gen trên ? c.Tính số liên kết Hidro có trong gen ?
Số lượng NST có trong các TB mới sinh ra: 23.2n=23.8=64( NST)
a.
N = 3000 nu
A = T = 20% . 3000 = 600 nu
G = X = 3000 : 2 - 600 = 900 nu
b.
A = A1 + T1 = A1 + 4A1 = 600 nu
-> A1 = 120 nu
-> T1 = 480 nu
G = G2 + X2 = X2 + 2X2 = 900 nu
-> X2 = 300 nu
-> G2 = 600 nu
c.
L = (3000 : 2) . 3,4 = 1500 Ao = 0,51 micromet
HT = 2N - 2 = 5998 lk
có thể được xử lý và trình diện với các tế bào T gây độc CD8 bởi bất kỳ tế bào có nhân nào bởi vì tất cả các tế bào có nhân đều biểu hiện các phân tử MHC class I. Bằng cách mã hóa protein cản trở quá trình này, một số virut (ví dụ như cytomegalovirus) có thể tránh được việc bị loại bỏ.