Một vật được thả rơi tự do từ độ cao ho sau 4 giây chậm đất, lấy g = 10m/s2.
a, Tìm ho=?
b, Tìm t khi vật cách đất 10m?
c, Tìm v khi vật rơi được 5m?
d, Tìm S trong giây thứ 3?
e, S vật rơi trong giây cuối?
Một vật được thả rơi tự do từ độ cao h. Lấy g = 10m/s2. a. Tính quãng đường đi được của vật rơi tự do trong giây thứ 4 kể từ lúc được thả b. Độ cao h bằng bao nhiêu thì vận tốc của vật khi chạm đất bằng 20m/s
Quãng đường đi được trong giây thứ 4 là
\(s=\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot4^2-\dfrac{1}{2}\cdot10\cdot3^2=35\left(m\right)\)
Độ cao h là
\(h=\dfrac{v^2}{2g}=\dfrac{20^2}{2\cdot10}=20\left(m\right)\)
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g =10m/ s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m / s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s.
a. Tính độ cao h, thời gian từ lúc vật bắt đầu rơi đến khi vật chạm đất.
b. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư.
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu từ độ cao h so với mặt đất. Cho g = 10 m / s 2 . Tốc độ của vật khi chạm đất là 60m/s. Tính quãng đường vật rơi trong bốn giây đầu và trong giây thứ tư
A. 80m; 35m
B. 70m; 53m
C. 60m; 25m
D. 40m; 52m
Đáp án A
Quãng đường vật rơi trong 4s đầu:
= 80m
Quãng đường vật rơi trong 3s đầu tiên:
= 45m
Quãng đường vật rơi trong giâu thứ tư:
= 80 - 45 = 35m
Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m / s 2 .
a) Tính quảng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ hai. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng được bao nhiêu?
b)Biết khi chạm đất, vận tốc của vật là 46m/s. Tìm h.
Chọn chiều dương hướng xuống.
a) Quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên: h 2 = 1 2 g t 2 2 = 1 2 .10.2 2 = 20 m.
Quãng đường vật rơi trong 1s đầu tiên: h 1 = 1 2 g t 1 2 = 1 2 .10.1 2 = 5 m.
Quãng đường vật rơi trong giây thứ hai: Δ h = h 2 − h 1 = 15 m.
Vận tốc ở cuối giây thứ nhất và ở cuối giây thứ hai:
v 1 = 10.1 = 10 m/s và v 2 = 10.2 = 20 m/s.
b) Thời gian rơi t = v g = 46 10 = 4 , 6 s.
Độ cao: h = 1 2 g t 2 = 1 2 .10.4 , 6 2 = 105 , 8 m.
Thả một vật rơi từ độ cao h so với mặt đất. Bỏ qua sức cản của không khí. Lấy g = 10 m / s 2 .
a)Tính quảng đường mà vật rơi tự do đi được trong giây thứ hai. Trong khoảng thời gian đó vận tốc của vật đã tăng được bao nhiêu?
b) Biết khi chạm đất, vận tốc của vật là 46m/s. Tìm h.
Chọn chiều dương hướng xuống.
a) Quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên: h 2 = 1 2 g t 2 2 = 1 2 .10.2 2 = 20 m.
Quãng đường vật rơi trong 1s đầu tiên: h 1 = 1 2 g t 1 2 = 1 2 .10.1 2 = 5 m.
Quãng đường vật rơi trong giây thứ hai: Δ h = h 2 − h 1 = 15 m.
Vận tốc ở cuối giây thứ nhất và ở cuối giây thứ hai:
v 1 = 10.1 = 10 m/s và v 2 = 10.2 = 20 m/s.
b) Thời gian rơi t = v g = 46 10 = 4 , 6 s.
Độ cao: h = 1 2 g t 2 = 1 2 .10.4 , 6 2 = 105 , 8 m.
Một vật được thả rơi tự do ở nơi có gia tốc trọng trường g=10m/s2 .Thời gian từ lúc thả đến khi chạm đất là 8s
a. Tìm độ cao của vị trí thả vật?
b. Tính quãng đường rơi trong 2s cuối cùng.
c. Tính quãng đường rơi được trong giây thứ 6?
d. Tính độ biến thiên của vận tốc trong giây thứ 5.
a)Độ cao thả vật \(h=\dfrac{1}{2}gt^2=\dfrac{1}{2}.10.8^2=320\left(m\right)\)
b) Quãng đường đi được trong 2 giây cuối
S1 = S8s - S6s = \(\dfrac{1}{2}.10.8^2-\dfrac{1}{2}.10.6^2=140\left(m\right)\)
c) Quãng đường rơi trong giây thứ 6
\(S_2=S_{6s}-S_{5s}=\dfrac{1}{2}.10.6^2-\dfrac{1}{2}.10.5^2=55\left(m\right)\)
d) \(v_{5s}=gt=10.5=50\)(m/s)
\(v_{4s}=gt=10.4=40\) (m/s)
\(\Delta v=v_{5s}-v_{4s}=50-40=10\)(m/s)
Một vật được thả rơi tự do không vận tốc đầu . Lấy g = 10m/s2 a) Tính quãng đường trong 7 s đầu tiên, và quãng đường trong giây thứ 7. b) Trong 7 giây cuối vật đi được quãng dường bằng 385m. Tìm thời gian rơi và độ cao thả. c) Tìm thời gian cần thiết để vật rơi 85m cuối cùng
Một vật rơi tự do trong giây cuối rơi được 15m. Tính thời gian từ lúc bắt đầu rơi đến khi chạm đất và độ cao nơi thả vật. Lấy g = 10 m / s 2
Chọn chiều dương hướng xuống. Gọi t là thời gian vật rơi đến đất.
Quãng đường vật rơi trong t và t - 1 giây đầu tiên:
h = 1 2 g t 2 = 5 t 2 ; h ' = 1 2 g ( t − 1 ) 2 = 5 t − 1 2 .
Ta có h − h ' = 15 m hay 5 t 2 − t t − 1 2 = 15 ⇒ t = 2 s
Độ cao nơi thả vật: h = 5 t 2 = 5.2 2 = 20 m