EM HÃY CHO BIẾT :
1. Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận ?
2. Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ ?
3. Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây ?
Dưới đây là một số chú thích trong những bài văn các em đã học:
- tập quán: thói quen của một cộng đồng (địa phương, dân tộc...) được hình thành từ lâu trong cuộc sống, được mọi người làm theo.
- lẫm liệt: hùng dũng, oai nghiêm.
- nao núng: lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa.
Em hãy cho biết:
1. Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận?
2. Bộ phận nào chú thích nêu lên nghĩa của từ?
3. Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây?
1. Mỗi chú thích trên gồm hai phần: từ ngữ và nội dung của từ ngữ
2. Bộ phận trong chú thích nêu lên nghĩa của từ: nội dung của từ ngữ
3. Nghĩa của từ ứng với phần: nội dung của từ
Tập quán: thói quen của một cộng đồng ( địa phương và v..v.) được hình thành từ lâu trong đời sống đc mọi người làm theo
Lẫm liệt: hùng dũng oai liệt
Nao núng: lung lay không vững lòng tin của mình
Hãy cho biết
1 Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận
2 Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ
3 Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây
1 . Mỗi chú thích trên gồm 2 bộ phận : từ và nghĩa của từ.
2 . Bộ phận nghĩa của từ trong chú thích nêu lên nghĩa của từ .
3 . Mô hình đâu ?????
P/s : Không nhận gạch đá !!
Chưa viết hét mô hình đó là
HÌNH THỨC
NỘI DUNG
Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ
Gồm 2 bộ phận .
Bộ phận từ(đứng trước dấu hai chấm) là từ cần giải thích
Bộ phận nghĩa của từ (đứng sau dấu hai chấm) là nghĩa của từ cần giải thích
Gồm 2 bộ phận
Bộ phận từ (đứng sau dấu hai chấm )là từ cần giải thích.
Bộ phận từ ( đứng sau dấu hai chấm )là nghĩa của từ cần giải thích.
Gồm 2 bộ phận : từ và ý nghĩa của từ
Bộ phận đứng sau dấu hai chấm nêu lên nghĩa của từ
I - NGHĨA CỦA TỪ LÀ GÌ ?
Dưới đây là một số chú thích trong những bài văn các em đã học :
- tập quán : thói quen của một cộng đồng ( địa phương ; dân tộc ; v.v .... ) được hình thành từ lâu trong đời sống, được mọi người làm theo
- nao núng : lung lay, không vững lòng tin ở mình nữa
- lẫm liệt : hùng dũng, oai nghiêm
Em hãy cho biết :
1. Mỗi chú thích trên gồm mấy bộ phận >
2. Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa của từ ?
3. Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô hình dưới đây ?
1.mỗi chú thích có 2 bộ phận 2.tập quán ,nao núng ,lẫm liệt 3.tập quán,nao núng ,lẫm liệt là hình thức .Phần còn lại là nội dung.
Nghĩa của từ là:
- Nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,...) mà từ biểu thị.
Quan sát từng hoa trong H.29.1 hoặc hoa đã mang đến lớp, tìm xem mỗi hoa có bộ phận sinh sản chủ yếu nào rồi đánh dấu x vào mục: các bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa trong bảng dưới đây:
- Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa hãy chia các hoa đó thành hai nhóm và kể tên các hoa trong mỗi nhóm.
- Hãy chọn những từ thích hợp trong các từ hoa đơn tính, hoa đực, hoa lưỡng tính, hoa cái điền vào chỗ trống trong các câu dưới đây.
- Từ tên gọi cuả các nhóm hoa đó hãy hoàn thiện nốt cột cuối cùng của bảng trên.
Hoa số mấy | Tên cây | Các bộ phận chủ yếu của hoa | Thuộc nhóm hoa nào? | |
---|---|---|---|---|
Nhị | Nhụy | |||
1 | Hoa dưa chuột | x | Hoa cái | |
2 | Hoa dưa chuột | x | Hoa đực | |
3 | Hoa cải | x | x | Hoa lưỡng tính |
4 | Hoa bưởi | x | x | Hoa lưỡng tính |
5 | Hoa liễu | x | Hoa đực | |
6 | Hoa liễu | x | Hoa cái | |
7 | Hoa cây khoai tây | x | x | Hoa lưỡng tính |
8 | Hoa táo tây | x | x | Hoa lưỡng tính |
- Nhóm hoa đầy đủ cả nhị và nhụy: Hoa cải, hoa bưởi, hoa cây khoai tây, hoa táo tây.
- Nhóm hoa chỉ có nhị hoặc nhụy: Hoa dưa chuột, hoa liễu.
- Căn cứ vào bộ phận sinh sản chủ yếu của hoa có thể chia hoa thành 2 nhóm chính:
1. Những hoa có đủ nhị và nhụy gọi là hoa lưỡng tính
2. Những hoa thiếu nhị hoặc nhụy gọi là hoa đơn tính
+ Hoa đơn tính chỉ có nhị gọi là hoa đực
+ Hoa đơn tính chi có nhụy gọi là hoa cái
chú thích vào hình vẽ cấu tạo trong miền hút của rễ và nêu chức năng của từng bộ phận
Vỏ gồm: biểu bì, thịt vỏ có các chức năng hút nước, muối khoáng rồi chuyển vào trụ giữa. Trụ giữa gồm: các bó mạch và ruột có chức năng chuvển các chất và chứa chất dư trữ. Miền hút: là miền quan trọng nhất của rễ, có cấu tạo phù hợp với việc hút nước và muối khoáng.
Hình bên là bộ phận tiêu hóa nào? Của loài nào (trâu/ngựa/dê/thỏ) ? Chọn chú thích đúng cho hình
A. dạ dày của trâu. 1- thực quản ; 2- dạ lá sách ; 3- dạ cỏ ; 4- dạ tỏ ong ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng
B. dạ dày của trâu. 1- thực quản ; 2- dạ cỏ ; 3- dạ tổ ong ; 4- dạ lá sách ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng
C. dạ dày của ngựa. 1- thực quản ; 2- dạ cỏ ; 3- dạ tổ ong ; 4- dạ lá sách ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng
D. dạ dày của ngựa. 1- tá tràng ; 2- dạ cỏ ; 3- dạ tổ ong ; 4- dạ lá sách ; 5- dạ múi khế ; 6- tá tràng
Chọn ba chú thích giải thích của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông? (Hoàng Phủ Ngọc Tường) và cho biết mỗi chú thích đã giải nghĩa từ theo cách nào.
- Ba chú thích của từ trong văn bản Ai đã đặt tên cho dòng sông (Hoàng Phủ Ngọc Tường) là:
+ Chí tình: có tình cảm hết sức chân thành và sâu sắc
= > Giải thích theo cách: phân tích nội dung nghĩa của từ.
+ Mô tê (từ ngữ địa phương miền Trung): đâu đó.
= > Giải thích theo cách: dùng một (hoặc một số) từ đồng nghĩa với từ cần giải thích.
+ Quan hoài vạn cổ: nhớ về một thuở xa xưa
= > Giải thích theo cách: phân tích nội dung nghĩa của từ.
1.Hạt đỗ gồm những bộ phận nào? Hạt ngô gồm những bộ phận nào? Vậy hạt gồm những bộ phận nào? Nêu chức năng của mỗi bộ phận?
- Cần bảo quản hạt như thế nào là tốt nhất ?
2-Sự phát tán của quả và hạt có nghĩa là gì ? Vì sao quả và hạt cần phải phát tán?
-Quả và hạt có mấy cách phát tán? Nêu đặc điểm của chúng phù hợp với từng cách phát tán đó?
- Ngoài các cách phát tán trên, em còn biết cách phát tán nào khác của quả và hạt ?
Mong các bạn giúp mình ! Mình đang cần gấp lắm! Mình xin cảm ơn !
( Sinh Học 6 )