Cho 40g Ca vào 1 lít H2O thì lượng kết tủa thu đựơc là m (g). Biết độ tan của Ca(OH)2 ở điều kiện là 0,15g/100g H2O. Tính giá trị của m. (D H2O=1g/ml)
#Thanks
các bạn ơi giúp mình bài này với
cho 40 g Ca vào 1 lít H2O thì thu được bao nhiêu g kết tủa . Biêt S của Ca(OH)2 ở điều kiện thí nghiệm 0,15 g, D=1g/mol
mong các bạn giúp mình nhiệt tình nhé , mình cần gấp lắm . cảm ơn các bạn nhiều
sao cái s của ca(oh)2 ở đk thì nghiệm 0,15g là sao ?
cho 1 mol ca vào 1 lít h2o thì được bao nhiêu gam kết tủa. biết độ tan của ca(oh)2 ở điều kiện thí nghiệm là 0,15 gam dh2o= 1gam/ml
Dùng 41g CaC2 hợp H2O thu được 13g C2H2 và 37g Ca(OH)2 .Hỏi phải dùng bao nhiu ml H2O,biết khối lượng riêng của H2O là 1g/ml
Hỗn hợp X gồm các chất: CH2O2, C2H4O2, C3H6O2. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được m gam H2O và V (l) CO2 ở đktc. Cho V lít khí đó hấp thụ hết vào bình đựng Ca(OH)2 dư. Sau phản ứng thu đươc 4,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,45
B. 0,36
C. 0,81
D. 0,27
PTHH: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
- Kết tủa là CaCO3, bảo toàn nguyên tố Cacbon
=> nCO2 = nCaCO3 = 0,045 mol
- X có dạng tổng quát: CnH2nO2
=> Khi đốt cháy: nCO2 = nH2O = 0,045 mol
=> m = 0,81g
Đáp án cần chọn là: C
xác định chất tan và khối lượng dung dịch thu được ở mỗi thí nghiệm sau :
a)hòa tan hoàn toàn 2,3 g Na vào 100 g H2O
b)hòa tan hoàn toàn 100ml C2H5(OH) vào 100ml nước biết khối lượng riêng của C2H5(OH) là 0,8 g/ml và của nước là 1g/ml
Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 85%. Lượng C O 2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch C a ( O H ) 2 thu được 40g kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X , để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là
A. 76,24 gam
B. 55,08 gam
C. 57,18 gam
D. 50,82 gam
Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 85%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 40g kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X , để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là :
A. 76,24g
B. 55,08g
C. 57,18g
D. 50,82g
Đáp án C
X + NaOH có thêm kết tủa
=> X có HCO3-
CO2+Ca(OH)2→CaCO3+H2O
0,4 ← 0,4 ← 0,4
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
Kết tủa max nNaOH = nCa(HCO3)2 = 0,2 mol
=> nCO2 bđ = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
Quá trình :
C6H10O5 → C6H12O6 → 2CO2
x → 2x
2x.85% = 0,6 mol
=> x = 0,353 mol
=> m = 57,18g
Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 85%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 40g kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X , để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là :
A. 76,24g
B. 55,08g
C. 57,18g
D. 50,82g
Đáp án C
X + NaOH có thêm kết tủa => X có HCO3-
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
0,4
2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + NaOH -> CaCO3 + NaHCO3 + H2O
Kết tủa max ó nNaOH = nCa(HCO3)2 = 0,2 mol
=> nCO2 bđ = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
Quá trình : C6H10O5 -> C6H12O6 -> 2CO2
Mol x -> 2x.85% = 0,6 mol
=> x = 0,353 mol
=> m = 57,18g
Từ m gam tinh bột điều chế ancol etylic bằng phương pháp lên men với hiệu suất của cả quá trình là 85%. Lượng CO2 sinh ra từ quá trình trên được hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ca(OH)2 thu được 40g kết tủa và dung dịch X. Thêm dung dịch NaOH 1M vào X , để lượng kết tủa thu được là lớn nhất thì cần tối thiểu 200 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là :
A. 76,24g
B. 55,08g
C. 57,18g
D. 50,82g
Chọn C
Vì: X + NaOH có thêm kết tủa => X có HCO3-
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,4 ← 0,4 ← 0,4
2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 + NaOH → CaCO3 + NaHCO3 + H2O
Kết tủa max nNaOH = nCa(HCO3)2 = 0,2 mol
=> nCO2 bđ = 0,4 + 0,2 = 0,6 mol
Quá trình : C6H10O5 → C6H12O6 → 2CO2
Mol x → 2x.85% = 0,6 mol
=> x = 0,353 mol
=> m = 57,18g