Cho R1 =R2 = R3 = R4 = R5 = R6 = R7 = R8 có trị số bằng R = \(21\Omega\)
Tính Rtđ trong AB các TH sau
a) K1, K2 đều mở
b) K1 mở , K2 dóng
c) K1 đóng. K2 mở
d) K1, K2 đều đóng
Cho mạch sau biết R1=1Ω, R2=3Ω,R3=3Ω,R4=4Ω, R5=4Ω. Tính Rtđ trong các trường hợp:
a. K1, K2 mở
b. K1 mở, K2 đóng
c. K1 đóng, K2 mở
d. K1, K2 đóng
a. K1, K2 mở => R2 nt R1
\(\Rightarrow Rtd=R1+R2=....\)
b,b. K1 mở, K2 đóng=>(R2 nt R1)//R5
\(\Rightarrow Rtd=\dfrac{R5.\left(R1+R2\right)}{R5+R1+R2}=....\)
c,c. K1 đóng, K2 mở=> R2 nt {R1//(R3 nt R4)}
\(\Rightarrow RTd=R2+\dfrac{R1.\left(R3+R4\right)}{R1+R3+R4}=....\)
d, K1, K2 đóng=>R5 //{R2 nt {R1 //(R3ntR4)}}
\(\Rightarrow RTd=\dfrac{R5.\left\{R2+\dfrac{R1.\left(R3+R4\right)}{R1+R3+R4}\right\}}{R5+R2+\dfrac{R1.\left(R3+R4\right)}{R1+R3+R4}}=....\)
Cho đoạn mạch AB có tám điện trở R 1 , R 2 , R 3 , R 4 , R 5 , R 6 , R 7 , R 8 , có trị số đều bằng R = 21 Ω . Mắc theo sơ đồ như hình vẽ:
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB trong các trường hợp:
a) K 1 và K 2 đều mở.
b) K 1 mở, K 2 đóng.
c) K 1 đóng, K 2 mở.
d) K 1 và K 2 đều đóng.
Bài 1: Cho mạch sau biết R1=2Ω, R2=R3=6Ω, R4=8Ω, R5=10Ω. Tính Rtđ và cường độ dòng điện qua các điện trở khi UAB=9V trong các trường hợp:
a. K1, K2 mở
b. K1 mở, K2 đóng
c. K1 đóng, K2 mở
d. K1, K2 đóng
Bài 2: Cho mạch điện sau biết R1=10Ω, R2=6Ω. R3=R7=2Ω, R4=1Ω, R5=4Ω, R6=2Ω, U=24V. Tính R6
bài 1 ( nhx R nào mình ko nhắc đến thì có nghĩa nó ko có cđ dđ qua bn nhé)
a, mạch vẽ lại R2ntR1
\(R_{tđ}=2+6=8\left(\Omega\right)\)
\(I_1=I_2=\dfrac{9}{8}=1,125\left(A\right)\)
b, (R1ntR2)//R5
\(R_{tđ}=\dfrac{8.10}{18}=\dfrac{40}{9}\left(\Omega\right)\)
\(I_1=I_2=\dfrac{9}{8}=1,125\left(A\right)\)
\(I_5=\dfrac{9}{10}=0,9\left(A\right)\)
c, R2nt[(R3ntR4)//R1]
\(R_{tđ}=6+\dfrac{2.14}{16}=7,75\left(\Omega\right)\)
\(I_2=\dfrac{9}{7,75}=\dfrac{36}{31}\left(A\right)\)
\(U_{134}=9-\dfrac{36}{31}.6\approx2\left(V\right)\)
\(I_3=I_4=\dfrac{2}{14}=\dfrac{1}{7}\left(A\right)\)
\(I_1=\dfrac{2}{2}=1\left(A\right)\)
d, mạnh như hình
\(R_{AB}=7,75\left(\Omega\right)\)
\(R_{tđ}=\dfrac{10.7,75}{17,75}=\dfrac{310}{71}\)
I1 I2 I3 I4 như ý c
\(I_5=\dfrac{9}{10}=0,9\left(A\right)\)
cho mạch điện như hình vẽ: R1=R4=3ôm, R2=2ôm, R3=4ôm . Tính Rtđ, I qua mỗi điện trở khi: a, k1 mở, k2,k3 đóng b,k2 mở, k1,k3 đóng c,k3 mở, k1,k2 đóng d,k1,k2 mở , k3 đóng e,k1,k3 mở , k2 đóng f,k2,k3 mở,k1 đóng g,k1,k2,k3 đóng
Cho đoạn mạch như hình
vẽ. UAB = 12 V; R1 = 10 Ω; R2 = 20
Ω; R3 = 30 Ω; R4 = 60. Điện trở của
các dây nối là không đáng kể,
ampe kế lí tưởng.
Tìm số chỉ của các ampe kế
trong các trường hợp sau:
a. k1 và k2 mở
b. k2 đóng, k1 mở
c. k1 đóng, k2 mở
d. k1 và k2 đóng
Cho mạch điện như hình 2. UAB = 24V ; R3 = R4 = R5 = 4Ω. Các dây nối, khóa và ampe kế có điện
trở rất nhỏ.
a. Khi K1 mở, K2 đóng, ampe kế A chỉ 3A. Tính R2.
b. Khi K1 đóng, K2 mở, ampe kế A1 chỉ 2A. Tính R1.
c. Khi K1, K2 đều đóng thì các ampe kế chỉ bao nhiêu ?
cho mạch điện như hình vẽ r1=r3=12 r2=r4=6 u=12 bỏ qua các điện trở dây nối và khóa k tính điện trở tương đương và CĐDĐ qua mỗi điện trở khi a) k1 đóng k2 mở b)k1 mở k2 đóng c) k1 k2 mở d) k1 k2 đều đóng
bài này hơi dài nên bạn chỉ cần tính theo mạch phân tích từng ý(cơ bản sẽ ra thôi)
a, khi K1 đóng , K2 mở =>chỉ cần tính R2=Rtd
b,khi k1 mở,k2 đóng =>Rtd=R3
c,khi k1,k2 mở \(=>R1ntR2\)
d,k1,k2 đóng \(=>R2ntR4\)
cho mạch điện như hình vẽ: R1=12, R2= 16, R3=4, R4=12, R5=8, UAB= 12V. tìm chỉ số của ampe kế trong trường hợp sau: a) K1 mở K2 đóng, b) K1 đóng K2 mở c) K1, K2 đều mở
Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB như hình vẽ nếu:
a) K 1 , K 2 mở
b) K 1 mở, K 2 đóng.
c) K 1 đóng, K 2 mở.
d) K 1 , K 2 đóng
Cho R 1 = 1 Ω , R 2 = 2 Ω , R 3 = 3 Ω , R 4 = 6 Ω , điện trở các dây nối không đáng kể.