Những câu hỏi liên quan
Yến Nguyễn
Xem chi tiết
Đặng Thu Trang
6 tháng 9 2016 lúc 19:43

Số loại kiểu gen 3*3*3*3=81

Số loại kiểu hình là 2*2*2*2=16

Tỉ lệ Kg AaBBDDee=1/2*1/4*1/4*1/4= 1/128

Bình luận (1)
Hồng Phượng
15 tháng 12 2017 lúc 22:24

mình sắp thi rồi nếu có thể bạn qua giúp mình với ạ

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
5 tháng 2 2018 lúc 11:13

Đáp án B

♀AaBbDdEE x ♂ AabbDdEe

Tỉ lệ kiểu hình giống mẹ ♀(A_B_D_E_) = ¾.1/2.3/4.1= 9/32.

Tỉ lệ kiểu hình giống bố ♂ (A_bbD_E_) = ¾.1/2.3.4.1 = 9/32

→ Tỉ lệ kiểu hình khác bố mẹ = 1 – 9/32 – 9/32 = 7/16.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
30 tháng 5 2019 lúc 12:47

Đáp án A

Tách riêng từng cặp gen:

Aa × Aa  → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa

Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4

Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4

Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự

(1) Sai. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

C24 × (3/4)2 × (1/4)2 = 27/128

(2) Đúng. Số dòng thuần chủng tạo ra bằng tích số alen của các cặp gen: 2x2x2x2 = 16 dòng thuần

(3) Đúng. Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ: AaBbDdEe = 1/2 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/16

(4) Sai. Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ: A_B_D_E_= 3/4 × 3/4 × 3/4 × 3/4 = 81/256

→ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ: 1 – 81/256 = 175/256

(5) Đúng. Số tổ hợp = Tích giao tử đực và giao tử cái

Mỗi bên tạo ra: 2×2×2×2 = 16 loại giao tử  → 16 × 16 = 256 loại tổ hợp.

(6) Sai. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội:

+  2 tính trạng trội: C24 ×(3/4)2 × (1/4)2  = 27/128

+ 3 tính trạng trội: C34 ×(3/4)3 × (1/4)1 = 27/64

+ 4 tính trạng trội:  C44 ×(3/4)4 × (1/4)0= 81/256

  Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội = 27/128 + 27/64 + 81/256 = 243/256

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 12 2017 lúc 2:36

Đáp án A

Tách riêng từng cặp gen:

Aa × Aa  → 1/4 AA : 2/4 Aa : 1/4 aa

Tính trạng trội (AA và Aa) chiếm 3/4

Tính trạng lặn (aa) chiếm 1/4

Các phép lai còn lại đều cho kết quả tương tự

(1) Sai. Kiểu hình mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con chiếm tỉ lệ

C24 × (3/4)2 × (1/4)2 = 27/128

(2) Đúng. Số dòng thuần chủng tạo ra bằng tích số alen của các cặp gen: 2x2x2x2 = 16 dòng thuần

(3) Đúng. Tỉ lệ con có kiểu gen giống bố mẹ: AaBbDdEe = 1/2 × 1/2 × 1/2 × 1/2 = 1/16

(4) Sai. Tỉ lệ con có kiểu hình giống bố mẹ: A_B_D_E_= 3/4 × 3/4 × 3/4 × 3/4 = 81/256

→ Tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ: 1 – 81/256 = 175/256

(5) Đúng. Số tổ hợp = Tích giao tử đực và giao tử cái

Mỗi bên tạo ra: 2×2×2×2 = 16 loại giao tử  → 16 × 16 = 256 loại tổ hợp.

(6) Sai. Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội:

+  2 tính trạng trội: C24 ×(3/4)2 × (1/4)2  = 27/128

+ 3 tính trạng trội: C34 ×(3/4)3 × (1/4)1 = 27/64

+ 4 tính trạng trội:  C44 ×(3/4)4 × (1/4)0= 81/256

  Kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội = 27/128 + 27/64 + 81/256 = 243/256

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
4 tháng 1 2020 lúc 5:21

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
4 tháng 7 2017 lúc 10:20

Đáp án D

Phương pháp:

Phép lai 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 3/4 trội: 1/4 lặn (trội hoàn toàn)

Sử dụng công thức tổ hợp, công thức phần bù

Cách giải

(1,4,6).

(1) sai, tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là :

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
6 tháng 11 2017 lúc 16:30

Đáp án D

Phương pháp:

Phép lai 2 cơ thể dị hợp 1 cặp gen cho tỷ lệ kiểu hình ở đời con: 3/4 trội: 1/4 lặn (trội hoàn toàn)

Sử dụng công thức tổ hợp, công thức phần bù

Cách giải

(1,4,6).

(1) sai, tỉ lệ KH mang 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn ở đời con là :

3 4 2 × 1 4 2 × C 4 2 = 27 128

(2) đúng, số dòng thuần là  2 4 = 16

(3) đúng, tỷ lệ kiểu gen giống bố mẹ:  1 2 4 = 1 16

(4) sai vì tỉ lệ con có kiểu hình khác bố mẹ là  1 - 3 4 4 = 175 256

(5) đúng, số tổ hợp  4 4 = 256

(6) sai vì. Tỷ lệ KH mang nhiều hơn 1 tính trạng trội – toàn tính trạng lặn – 1 tính trạng trội

Kiểu hình mang toàn tính trạng lặn là 1 4 4 , Kiểu hình mang 1 tính trạng trội là 1 4 3 × 3 4  .

Vậy kiểu hình mang nhiều hơn 1 tính trạng trội là 1 - 1 4 3 × 3 4 - 1 4 4 = 63 64

Bình luận (0)
Nờ Mờ
Xem chi tiết
Nguyễn Quang Anh
29 tháng 8 2017 lúc 12:09

Bài 4:

P: AaBbDdee x AabbDDEE = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x DD)(ee x EE)

= (1AA : 2Aa: 1aa)(1Bb: 1bb)(1DD: 1Dd)(1Ee)

= (3A- : 1aa)(1B- : 1bb)(1D-)(1E-).

a. TLKG ở đời con = (1:2:1)(1:1)(1:1).1 = 2:2:2:2:1:1:1:1:1:1:1:1.

b. TLKH ở đời con = (3:1)(1:1).1.1 = 3:3:1:1.

c. Tỷ lệ KH A-B-D-E- = 3/4 x 1/2 x 1 x 1 = 3/8.

d. TLKG aabbDdEe = 1/4 x 1/2 x 1/2 x 1= 1/16

Bình luận (1)
Nguyễn Quang Anh
29 tháng 8 2017 lúc 12:10

Bài 5:

a. TLKG aabbdd = 1/4 x 1/4 x 1/4 = 1/64.

b. TLKH A-B-D- = 3/4 x 3/4 x 3/4 = 27/64

Bình luận (0)
Bồi Phan
Xem chi tiết
Shauna
28 tháng 9 2021 lúc 18:45

a)Quy ước gen: A hạt tròn.                a hạt dài

b) kiểu gen: hạt tròn: AA; Aa

                   Hạt dài: aa

c) Hạt tròn x hạt dài

TH1: P.     AA( hạt tròn).   x.    aa( hạt dài)

      Gp.     A.                            a

       F1.      Aa(100% hạt tròn)

TH2,  P.   Aa( hạt tròn).   x.    aa( hạt dài)

        Gp.    A,a.                      a

        F1: 1Aa:1aa

     Kiểu hình:1 hạt tròn:1 hạt dài 

Cách xác định kiêu gen cây hạt tròn: đi lai phân tích

Nếu F1 thu dc toàn cây hạt tròn-> hạt tròn đem lai thuần chủng

Nếu F1 thh dc tỉ lệ 1:1 -> hạt tròn đem lai ko thuần chủng

Bình luận (0)
ngAsnh
28 tháng 9 2021 lúc 18:50

a) Quy ước: A : hạt tròn; a: hạt dài

b)KG hạt tròn : AA, Aa

KG hạt dài : aa

c)- TH1: P: AA (tròn) x aa (dài)

               G   A                  a

                F1 :Aa (100% tròn)

-TH2: P : Aa(tròn) x aa (dài)

         G     A, a               a

        F1: 1Aa :1aa

  TLKH: 1 tròn: 1 dài

=> Để xác định kg của cây hạt tròn cần đem cây hạt tròn lai phân tích ( lai với cây có KH lặn: hạt dài)

-nếu đời con đồng loạt kiểu hình hạt tròn thì cây hạt tròn đem lai có KG đồng hợp

- nếu đời có phân li kiểu hình 1 tròn: 1 dài thì cây hạt tròn đem lai có kiểu gen dị hợp

Bình luận (0)