Hai gen I và II có tổng khối lượng 117.104đvC. Độ dài của gen I kém gen II 0,153µm. Trong đó:
Gen I có hiệu số giữa nuclêôtit loại T với nuclêôtit loại không bổ sung bằng 150.
Gen II có X<A và có tích số giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung nhau bằng 5,25%.
a. Xác định số chu kì xoắn của mỗi gen.
b. Tính tỉ lệ % và số lượng nuclêôtit từng loại của mỗi gen.
Bài 1: Xác định tỉ lệ % từng loại nu của gen, cho biết
1. Gen 2 có tỉ lệ A+T/G+X = 5/3
2. Gen 3 có T=3X
3. Gen 4 có tổng 2 loại nu bằng 84% tổng số nu của gen
Bài 2: Tính tỉ lệ % từng loại nuclêôtit của gen, cho biết:
a. Gen B có tỉ lệ giữa hai loại nuclêôtit bằng 9:7. Biết số nuclêôtit loại A bé hơn loại nuclêôtit kia.
b. Gen C có tích giữa hai loại nuclêôtit không bổ sung là 6%.
c. Gen D có X2 – T2 = 5%.
d. Gen 5 có A2 + X2 = 17% tổng số nuclêôtit của gen., trong đó A<X.
e. Gen F có A3 + X3 = 6,5% tổng số nuclêôtit của gen. Biết số nuclêôtit loại A lớn hơn loại nuclêôtit kia.
Bài 1: Có 4 dòng ruồi giấm thu thập được từ 4 vùng địa lí khác nhau. Phân tích trật tự các gen trên nhiễm sắc thể số 4 người ta thu được kết quả sau:
Dòng 1: A B F E D C G H I K
Dòng 2: A B C D E F G H I K
Dòng 3: A B F E H G I D C K
Dòng 4: A B F E H G C D I K
Biết dòng 3 là dòng gốc, hãy cho biết loại đột biến đã sinh ra ba dòng kia và trật tự phát sinh các dòng đó?
Bài 2: Kí hiệu bộ NST của một tế bào sinh tinh là Aa BD/bd XEY
a, Khi giảm phân bình thường không có trao đổi đoạn sẽ tạo ra mấy loại tinh trùng ? Viết kí hiệu các loại tinh trùng đó.
b, Tính số tâm động và số cromatit trong mỗi tế bào ở kì giữa 1 và kì sau 2 của giảm phân?
Bàu 1: Cho 3 cặp gen nằm trên 3 cặp NST tương đồng khác nhau, kí hiệu là A, a; B,b;D,d; mỗi cặp gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn.
a, Cho cây mang 3 tính trạng trội lai phân tích. Hãy xác định kiểu gen của P
b, Cho cây có kiểu gen AaBbDd lai với cây có kiểu gen AabbDd tạo F1. Không viết sơ đồ lai, hãy xác định:
- Số loại và tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1?
- Số loại và tỉ lệ phân li kiểu hình ở F1?
Bài 2: Một gen có 3000 nucleotit. Số lượng nucleotit loại A bằng 10% và loại X bằng 40% tổng số Nu của gen.
a, Tính chiều dài và số lượng Nu mỗi loại của gen?
b, Tính số liên kết hidro của gen?
c, Nếu gen trên đột biến thay thế một cặp A-T bằng cặp G-X thì chiều dài của gen sẽ thay đổi như thế nào?
Bài 3: Ở vùng sinh sản, một tế bào mầm sinh dục của gà mái đã nguyên phân liên tiếp một số lần, đồng thời gen A và gen B trong tế bào đó cũng tự nhân đôi một số lần tương ứng. Qúa trình tự nhân đôi của 2 gen đã đòi hỏi môi trường cung cấp 31500 nucleotit. Tổng số nu thuộc gen A và gen B có trong các tế bào con thuộc thế hệ tế bào cuối cùng là 36000 nu. Khi gen A tái bản 1 lần đòi hỏi môi trường cung cấp số nu bằng 2/3 số nu cung cấp cho gen B tái bản 2 lần.
a, Xác định số lần nguyên phân của tế bào trên.
b, Tính chiều dài của mỗi gen
c, Các tế bào con sinh ra đều phát triển thành các noãn nguyên bào, qua giảm phân tạo ra các trứng. Biết hiệu suất thụ tinh của trứng là 50%, hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 12,5%. Tính số tế bào sinh tinh cần thiết để hoàn tất quá trình thụ tinh.
Bài 1: Trong một giờ thực hành, một học sinh đếm được số NST trong tế bào xô ma của một con châu chấu là 23
- Con châu chấu này có bị đột biến? Nếu có thì là dạng đột biến nào?
- Xác định các loại giao tử được tạo ra từ con châu chấu đó? ( Cho biết châu chấu 2n=24, cặp NST giới tính của châu chấu đực là XO, của châu chấu cái là XX)
Bài 2: Một gen ở vi khuẩn E.Coli dài 0,51 um có 3600 liên kết hidro bị đột biến, sau đột biến tăng 2 liên kết.
a, Tính tỉ lệ % mỗi loại Nu của gen ban đầu?
b, Cho biết dạng đột biến gen này là gì? Hậu quả của dạng đó?
Bài 3: a, Trong một trại nuôi cá, khi thu hoạch người ta thu được 1600 cá chép. Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia thụ tinh. Cho biết hiệu suất thụ tinh của tinh trùng là 50% và của trứng là 20%
b, Tính số giao tử tạo thành trong các trường hợp sau:
- 4 tế bào sinh tinh
- 8 tế bào sinh trứng
Bài 1: a, Ở ruồi giấm có bộ NST 2n=8, một tế bào của loài đang phân bào, người ta quan sát thấy có 4 NST kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc.
- Em hãy cho biết tế bào đang ở kỳ nào của quá trình phân bào? Giai thích?
- Nếu tế bào của loài trên thực hiện quá trình nguyên phân, hãy xác định: số tâm động, số cromatit, số NST đơn ở kỳ giữa và kỳ sau của quá trình phân bào?
b, Ở một số loài giao phối, đôi khi bắt gặp cá thể đực có 3 nhiễm sắc thể giới tính, kí hiệu XXY. Hãy trình bày các cơ chế có thể dẫn tới trường hợp sinh ra những cá thể như trên?
Bài 2: Ở một loài sinh vật có bộ NST bình thường 2n=8. Khi quan sát 3 nhóm tế bào sinh dục ở vùng chín của cơ quan sinh sản nhận thấy chúng đang phân bào ở những giai đoạn khác nhau, người ta đếm được tổng số NST đơn và kép là 216, trong đó: Tổng số NST kép xếp thành 2 hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của tế bào nhóm I bằng một nửa số NST kép xếp tại mỗi cực của tế bào nhóm II, tổng số NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào của nhóm III là 144
a, Mỗi nhóm tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào? Gải thích.
b, Xác định số tế bào của mỗi nhóm. Tính số giao tử được hình thành khi 3 nhóm tế bào nói trên hoàn tất quá trình phân bào?
Bài 1:
a, Ở ruồi giấm có bộ NST 2n=8, một tế bào của loài đang phân bào, người ta quan sát thấy có 4 NST kép xếp hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Em hãy cho biết tế bào đang ở kì nào của quá trình phân bào? Gỉai thích? Nếu tế bào của loài trên thực hiện quá trình nguyên phân, hãy xác định: số tâm động, số cromatit, số NST đơn ở kỳ giữa và kỳ sau của quá trình phân bào?
b, Ở một số loài giao phối, đôi khi bắt gặp cá thể đực có 3 nhiễm sắc thể giới tính, kí hiệu XXY. Hãy trình bày các cơ chế có thể dẫn tới trường hợp sinh ra những cá thể như trên.
Bài 2: Ở một loài sinh vật có bộ NST bình thường 2n=8. Khi quan sát tế bào sinh dục ở vùng chín của cơ quan sinh sản nhận thấy chúng đang phân bào ở những giai đoạn khác nhau, người ta đếm được tổng số NST đơn và kép là 216, trong đó: Tổng số NST kép xếp thành 2 hàng ngang trên mặt phẳng xích đạo của tế bào nhóm I bằng một nửa số NST kép tại mỗi cực của tế bào nhóm II, tổng số NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào của nhóm III là 144.
a, Mỗi nhóm tế bào đang ở giai đoạn nào của quá trình phân bào? Giai thích.
b, Xác định số tế bào của mỗi nhóm. Tính số giao tử được hình thành khi 3 nhóm tế bào nói trên hoàn tất quá trình phân bào?
Bài 1: Ở một loài sinh vật có bộ NST 2n=14. Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là 0,1%. Hiệu suất thụ tinh của giao tử cái (trứng) là 100%. Trong một đợt thụ tinh có 10000 giao tử đực tham gia thụ tinh để tạo thành hợp tử.
a, Xác định số hợp tử được tạo thành.
b, Một hợp tử của nhóm trên khi nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo ra ở thế hệ tế bào cuối cùng có 208 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử và cơ chế tạo thành nó. Biết rằng không có hiện tượng đột biến trong quá trình nguyên phân của hợp tử.
c, Một hợp tử khác của nhóm trên nguyên phân liên tiếp 4 đợt đã tạo thế hệ tế bào cuối cùng có 336 nhiễm sắc thể ở trạng thái chưa nhân đôi. Xác định số lượng nhiễm sắc thể của hợp tử và cơ chế tạo thành nó. Biết rằng các trường hợp trên có sự thay đổi của vật chất di truyền trong quá trình phát sinh giao tử cái.
Bài 1: Một đoạn phân tử ADN có 1500 vòng xoắn và có 20% A. Hãy xác định:
a, Tổng số nucleotit và chiều dài của đoạn ADN.
b, Số lượng từng loại nucleotit của đoạn ADN.
c, Mạch một của đoạn ADN có A1=2000 nucleotit và G1=3000 nucleotit. Hãy tính số nucleotit từng loại trên hai mạch của đoạn ADN.
Bài 2:
1. Một quần thể cây ăn quả ở thế hệ xuất phát (P) có 1/3 số cây có kiểu gen AA, 2/3 số cây có kiểu gen Aa. Hãy xác định tỷ lệ kiểu gen ở thế hệ tiếp theo (F1) khi quần thể tự thụ phấn bắt buộc?
2. Ở một loài, xét một tế bào mầm của một cá thể đực, tế bào này đi từ vùng sinh sản đến vùng chín đã phân bào đợt 10 đợt, giao tử hình thành tham gia thụ tinh tạo ra 32 hợp tử lưỡng bội.
a, Tế bào của loài trên đã trải qua những quá trình nào? Ý nghĩa sinh học của các quá trình đó?
b, Trong các quá trình trên, nhiễm sắc thể đã tự nhân đôi bao nhiêu lần?
c, Tính hiệu suất thụ tinh của giao tử đực?
d, Tính số nhiễm sắc thể môi trường nội bào cung cấp cho các quá trình trên? Biết các tế bào phân bào bình thường và tổng số cromatit xác định được vào kì giữa của lần phân bào thứ 10 là 4096.