cho hình bs 4 ( hai đường thẳng a và b song song với nhau ) . cho biết số đo của mỗi góc : D1 ,D2 D3, D4
Cho hình bs 4 (hai đường thẳng a và b song song với nhau). Cho biết số đo của mỗi góc: ∠(D1 ) ; ∠(D2 ) ; ∠(D3 ) ; ∠(D3và giải thích cách tìm.
∠D2 = 39° vì là góc đồng vị với ∠E = 39°.
∠D4 = 39° vì là góc đối đỉnh với ∠D2.
∠D3 = 141° vì bù với góc ∠D4.
∠D1 = 141° vì là góc đối đỉnh với ∠D3.
Cho hình bs 4 (hai đường thẳng a và b song song với nhau). Cho biết số đo của mỗi góc: ∠(D1 ) ; ∠(D2 ) ; ∠(D3 ) ; ∠(D3và giải thích cách tìm.
∠D2 = 39° vì là góc đồng vị với ∠E
∠D4 = 39° vì là góc đối đỉnh với ∠D2
∠D3 = 141° vì bù với góc ∠D4
∠D1 = 141° vì là góc đối đỉnh với ∠D3
Cho ba đường thẳng d 1 : y = 2 x - 3 ; d 2 : y = - x + 3 ; d 3 : y = - 2 x + 1 . Lập phương trình đường thẳng d 4 song song với d 1 và ba đường thẳng d 2 , d 3 , d 4 đồng quy.
A. y = 2 x - 7
B. y = 2 x + 9
C. y = - 2 x + 9
D. y = - x + 9
Giao điểm A(x; y) của hai đường thẳng d 2 và d 3 là nghiệm hệ phương trình: y = - x + 3 y = - 2 x + 1 ⇔ x = - 2 y = 5 ⇒ A ( - 2 ; 5 )
Do đường thẳng d 4 // d 1 nên d 4 có dạng: y = 2x + b
Ba đường thẳng d 2 ; d 3 ; d 4 đồng quy nên điểm A(-2; 5) thuộc đường thẳng d 4 .
Suy ra: 5 = 2.(-2) + b ⇔ b = 9
Vậy phương trình đường thẳng ( d 4 ) là y = 2x + 9.
1/Cho hai đường thẳng (d1):y = x + 4 và (d2):y = - 2x - 2 a) Vẽ đồ thị (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng tọa độ. b) Cho đường thẳng (d3): y = ax + b . Xác định a và b biết đường thẳng (d3) song song với đường thẳng (d1) và (d3) cắt (d2)tại điểm A có hoành độ là -3.
\(b,\left(d_3\right)\text{//}\left(d_1\right)\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\b\ne4\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(d_3\right):y=x+b\)
PT hoành độ giao điểm \(\left(d_2\right);\left(d_3\right)\) là \(x+b=-2x-2\)
Mà 2 đt cắt tại hoành độ \(-3\) nên \(x=-3\)
\(\Leftrightarrow b-3=4\Leftrightarrow b=7\)
Vậy \(\left(d_3\right):y=x+7\)
Cho các đường thẳng d1: x+y-1=0 ; d3: y=3-2x d2: y=-2x+1 ; d4: 2y=x+4 a, Hãy chỉ ra các cặp đường thẳng song song, các cặp đường thẳng cắt nhau. b, Vẽ các đường d1, d2, d3 trên cùng 1 hệ trục toạ độ.
Ta có :
+) d1 : x+y-1=0 <=> y= -x+1
+) d2 : y= -2x+1
+) d3 : y= -2x+3
+) d4 : 2y=x+4 <=> y= \(\dfrac{1}{2}\)x + 2
Suy ra :
- Cặp đường thẳng // là : d2 và d3
-Các cặp đường thẳng cắt nhau là : d1 và d2 , d1 và d3 , d1 và d4 , d2 và d4 , d3 và d4
Cho bốn đường thẳng:
d 1 : y = x 3 + 1 ; d 2 : y = 3 3 x - 1 ; d 3 : y = - x 3 + 1 ; d 4 : y = 3 x + 2
a. Cặp đường thẳng song song với nhau là:
A. d 1 v à d 2
B. d 2 v à d 3
C. d 1 v à d 3
D. d 2 v à d 4
Đường thẳng d 2 được viết lại thành: d 2 : y = 3 3 x - 1 = 3 x - 1
Cặp đường thẳng song song khi chúng có cùng hệ số góc và có tung độ gốc khác nhau.
Hai đường thẳng d 1 và d 2 có cùng hệ số góc là 3 và có tung độ góc khác nhau ( 1 ≠ - 1 ) nên hai đường thẳng này song song với nhau.
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hai đường thẳng (d1): y = -1/3x và (d2): y = 3x-2.
1)Vẽ (d1) và (d2) trên cùng hệ trục.
2) Bằng phép tính tìm tọa độ giao điểm của (d1) và (d2).
3) Cho đường thẳng (d3): y=ax+b. Xác định a và b biết (d3) song song với (d2) và cắt (d1) tại điểm có hoành độ bằng 2.Giup minh voi a!
Cho hàm số \(y=2x+4\) có đồ thị là (d1) và hàm số \(y=-x+1\) có đồ thị là (d2)
a. Vẽ (d1) và (d2) trên cùng một mặt phẳng toạ độ Oxy
b. Xác định các hệ số a, b của đường thẳng \(y=ax+b\) (d3). Biết (d3) song song với (d1) và (d3) cắt (d2) tại một điểm có hoành độ bằng 2
Trong mặt phẳng tọa đô Oxy cho đường thẳng d1 y=x và d2 y=-2x+4
a. Vẽ d1 và d2
b. Cho đưởng thẳng d3 y=ã+b xác dịnh a b biết d3 song song với d1 và cắt trục hoành tại hoành độ bằng 2