Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân
3 phần 20=
7 phần 125=
3 phần 8 , -7 phần 5 , 13 phần 20 , -13 phần 125
Giải thích vì sao các phân số sau được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó
Viết các phân số sau dưới dạng phân số thập phân và phân số thập phân
4 phần 5=......=.....
123 phần 125=......=.......
13 phần 25=.....=........
9 phần 75=......=.......
4 phần 5=...80/100...=..0,8...
123 phần 125=.984/1000.....=..0,984.....
13 phần 25=...52/100..=..0,52......
9 phần 75=..3/25....=...12/100....=...0,12.......
\(\frac{4}{5}=\frac{8}{10}=0,8\)
\(\frac{123}{125}=\frac{984}{1000}=0,984\)
\(\frac{13}{25}=\frac{52}{100}=0,52\)
\(\frac{9}{75}=\frac{3}{25}=\frac{12}{100}=0,12\)
@Duongg
Giải:
\(\frac{4}{5}\) = \(\frac{8}{10}\) = 0,8.
\(\frac{123}{125}\) = \(\frac{984}{1000}\) = 0,984
\(\frac{13}{25}\) = \(\frac{52}{100}\)= 0,52.
1.Viết các phân số sau dưới dạng hỗn số :
2. Viết các hỗn số sau dưới dạng phân số :
3. So sánh các phân số : 22/7 và 34/11
4. Viết các phân số sau dưới dạng số thập phân và dùng kí hiệu % :
5. Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân : 7% ; 45% ; 216%.
6. Tìm số nghịch đảo của các số sau :
7. Đổi ra mét (viết kết quả dưới dạng phân số thập phân rồi dưới dạng số thập phân):
3dm , 85cm , 52mm.
Bài 1
\(\dfrac{6}{5}\)=\(1\dfrac{1}{5}\)
\(\dfrac{7}{3}\)=\(2\dfrac{1}{3}\)
\(-\dfrac{16}{11}\)=\(-1\dfrac{5}{11}\)
Bài 2 :
\(5\dfrac{1}{7}\)=\(\dfrac{5.7+1}{7}\)=\(\dfrac{36}{7}\)( Dấu " . " là dấu nhân )
\(6\dfrac{3}{4}\)=\(\dfrac{6.4+3}{4}\)=\(\dfrac{27}{4}\)
\(-1\dfrac{12}{13}\)=\(-\dfrac{25}{13}\)
Bài 3 :
Chuyển phân số về hỗn số
Bài 4 :
Sorry Mình không biết làm:(
Bài 5 :
7%=\(\dfrac{7}{100}\)
45%=\(\dfrac{9}{20}\)
216%=\(\dfrac{54}{25}\)
Bài 6 :
\(\dfrac{3}{7}\)=\(\dfrac{7}{3}\)
\(6\dfrac{1}{3}\)=\(\dfrac{19}{3}\)=\(\dfrac{3}{19}\)
\(\dfrac{-1}{12}\)=\(\dfrac{-12}{1}\)
Bài 7 :
3dm=\(\dfrac{3}{10}\)m=0,3m
85cm=\(\dfrac{85}{100}\)m=0,85m
52mm=\(\dfrac{52}{1000}\)m=0,052m
Nếu có sai sót gì thì nói nhắn tin với mình
Cho các số sau 5phần 8 , -3 phần 20 , 15 phần 22 , - 7 phần 12, 14 phần 35
A) Viết các phân số dưới dạng số thậpphân
B) 1,phân số nào trong các phân số trên được viết dưới dạng phân số thập phân hữu hạn
2, phân số nào viết dưới dạng phân số vô hạn tuần hoàn và chỉ ra chu kì của nó
a)5/8=0,625 -3/20=-0,15 15/22=0,68(18) -7/12=0,58(3) 14/35=0,4 b)1,phan so :5/8,-3/20,14/35 2,phan so:15/22(chu ki 18),-7/12(chu ki 3)
a) 5/8 = 0,625
-3/20 = -0,15
15/22 = 0,6818181818.....
-7/12 = -0,58333333.....
14/35 = 0,4
b) 1, Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn là: 5/8, -3/20, 14/35
2, Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là: 15/22, -7/12
15/22 = 0,68(18) => chu kì 18
-7/12 = -0,58(3) => chu kì 3
a) 5/8 =0,625
-3/20 =-0,15
15/22 =0,68181818181....
-7/12 =-0,583333333....
14/35 =0,4
b) 1. Các phân số viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn :5/8 ;-3/20 ;14/35
2. Các phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn : 15/22 ; -7/12
Ta có :
15/22 = 0,6(81) => chu kì là 81
-7/12 = 0,58(3) => chu kì là 3
Giải thích vì sao các phân số sau viết dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó:
3/8 ; -7/5 ; 13/20 ; -13/125
Giải thích vì sao các phân số sau viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn rồi viết chúng dưới dạng đó :
\(\dfrac{3}{8};\dfrac{-7}{5};\dfrac{13}{20};\dfrac{-13}{125}.\)
Vì khi phân tích mẫu ra thừa số nguyên tố thì không có thừa số nào khác 2 và 5, nên cả bốn phân số này được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn
trong các phân số sau,phân số nào viết dưới dạng số thập phân hữu hạn,vô hạn -7/20 ,8/27 ,-13/30 ,21/125
Viết các phần trăm sau dưới dạng số thập phân: 7%.
Viết các số thập phân sau đây dưới dạng tỉ số phần trăm :
0,18 =....
0,4 =....
1,234 =....
Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân:
32% =.....
8% =....
157% =....
\(0,18=18\%\)
\(0,4=40\%\)
\(1,234=123,4\%\)
\(32\%=0,32\)
\(8\%=0,08\)
\(157\%=1,57\)
bài 1
`0,18=0,18xx100=18%`
`0,4=0,4xx100=40%`
bài 2
`32%=32:100=0,32`
`8%=8:100=0,08`
`157%=157:100=1,57`
Viết dưới dạng tỉ số phần trăm:
\(0,18=\dfrac{18}{100}=18\%\)
\(0,4=\dfrac{40}{100}=40\%\)
\(1,234=\dfrac{123,4}{100}=123,4\%\)
Viết dưới dạng số thập phân:
\(32\%=\dfrac{32}{100}=0,32\)
\(8\%=\dfrac{80}{100}=0,8\)
\(157\%=\dfrac{157}{100}=1,57\)