Tìm số nguyên tố p để 13p+1 là lập phương của một số tự nhiên.
1. Tìm số nguyên tố a biết rằng 2a + 1 là lập phương của một số nguyên tố
2.Tìm các số nguyên tố p để 13p + 1 là lập phương của một số tự nhiên
1.Với a = 2 ta có 2a + 1 = 5 không thích hợp
Với a ≠ 2 do a là số nguyên tố nên a lẽ
Vậy 2a + 1 là lập phương của một số lẽ nghĩa là
Từ đó k là ước của a. Do k là số nguyên tố nên k = 1 hoặc k = a
-Nếu k = 1 thì 2a + 1 = (2.1 + 1)3 suy ra a = 13 thớch hợp
- Nếu a = k từ a = a(4a2 + 6a + 3) do a là nguyên tố nên suy ra
1 = 4a2 + 6a + 3 không có số nguyên tố a nào thoả món phương trỡnh này Vì vế phải luụn lớn hơn 1
Vậy a = 13
2.Giả sử
13 và p là các số nguyên tố , mà n – 1 > 1 và n2 + n + 1 > 1
Nên n – 1 = 13 hoặc n – 1 = p
- Với n – 1 =13 thì n = 14 khi đó 13p = n3 – 1 = 2743 suy ta p = 211 là số nguyên tố
- Với n – 1 = p thi n2 + n + 1 = 13 suy ra n = 3 . Khi đó p = 2 là số nguyên tố
Vậy p = 2, p = 211 thì 13p + 1 là lập phương của một số tự nhiên
a/ Tìm số nguyên tố a biết rằng 2a +1 là lập phương của một số nguyên tố
b/ Tìm các số nguyên tố p để 13p +1 là lập phương của một số tự nhiên
a/ Tìm số nguyên tố a biết rằng 2a +1 là lập phương của một số nguyên tố
b/ Tìm các số nguyên tố p để 13p +1 là lập phương của một số tự nhiên
xin lỗi tớ nhầm
Đặt 2p + 1 = n³ với n là số tự nhiên
Cách giải: phân tích ra thừa số
Dùng tính chất : Số nguyên tố có 2 ước là 1 và chính nó.
Giải:
♣ Ta thấy p = 2 thì 2p + 1 = 5 không thỏa = n³
♣ Nếu p > 2 => p lẻ (Do Số nguyên tố chẵn duy nhất là 2 )
Mặt khác : 2p + 1 là 1 số lẻ => n³ là một số lẻ => n là một số lẻ
=> 2p + 1 = (2k + 1)³ ( với n = 2k + 1 )
<=> 2p + 1 = 8k³ + 12k² + 6k + 1
<=> p = k(4k² + 6k + 3)
=> p chia hết cho k
=> k là ước số của số nguyên tố p.
Do p là số nguyên tố nên k = 1 hoặc k = p
♫ Khi k = 1
=> p = (4.1² + 6.1 + 3) = 13 (nhận)
♫ Khi k = p
=> (4k² + 6k + 3) = (4p² + 6p + 3) = 1
Do p > 2 => (4p² + 6p + 3) > 2 > 1
=> không có giá trị p nào thỏa.
Đáp số : p = 13
Tìm các số nguyên tố p sao cho 13p + 1 là lập phương của một số tự nhiên.
Đặt \(13p+1=n^3\left(n\in N\right)\)
\(\Leftrightarrow13p=n^3-1\)
\(\Leftrightarrow13p=\left(n-1\right)\left(n^2+n+1\right)\)
Trường hợp 1: \(n-1=13\forall n^2+n+1=p\)
\(\Leftrightarrow n=14\)
hay \(p=14^2+14+1=196+14+1=211\)(nhận)
Trường hợp 2: \(n-1=p\forall n^2+n+1=p\)
\(\Leftrightarrow n^2+2=13-p\)
\(\Leftrightarrow\left(p+1\right)^2=11-p\)
\(\Leftrightarrow p=2\)(nhận)
Vậy: \(p\in\left\{2;211\right\}\)
a)Tìm số nguyên tố p để 2p+1 là lập phương của 1 số tự nhiên
b)Tìm số nguyên tố p để 13p+1 là lập phương của 1 số tự nhiên
c)Tìm tất cả các số tự nhiên x;y sao cho x2-2y2=1
Câu a =13
Câu b =2 con câu c lam tuong tu
Tìm các số nguyên tố p để 13p + 1 là lập phương của một số tự nhiên
cần gấp
1a) Tìm các số nguyên tố p để 2p+1 là lập phương của 1 số tự nhiên
b)Tìm các số nguyên tố p đẻ 13p+1 là lập phương của 1 số tự nhiên
2) Cho p là số nguyên tố lớn hơn 2. Chứng minh rằng: có vô số số tự nhiên n thỏa mãn n.2^n-1 chia hết cho p
3) Tìm n thuộc N* để: a) n^4+4 là số nguyên tố
b)n^2003+n^2002+1 là số nguyên tố
tìm các số nguyên tố p sao cho 13p+1 là lập phươngc ủa 1 số tự nhiên
Đặt \(13p+1=n^3\left(n\ge0\right)\)
\(\Leftrightarrow13p=n^3-1\)
\(\Leftrightarrow13p=\left(n-1\right)\left(n^2+n+1\right)\)
\(Th1:\hept{\begin{cases}n-1=13\\n^2+n+1=p\end{cases}}\Rightarrow n=14\Rightarrow p=211\)
\(Th2:\hept{\begin{cases}n-1=p\\n^2+n+1=13\end{cases}}\Rightarrow n^2+2=13-p\)
\(\Rightarrow\left(p+1\right)^2=11-p\Rightarrow p=2\)
Đặt 13p + 1 = n3(n>2)
=> 13p = (n - 1)(n2 + n + 1)
Ta có 2 TH :
TH1: n - 1 = 13 ∀∀ n2 + n + 1 = p => n = 14 => p =221
TH2: n - 1 = p∀∀ n2 + n + 1 = 13 => n2 + 2 = 13 - p => (p+1)2 = 11 - p => p = 2
Vậy \(p\in\left\{221;2\right\}\)
tìm số nguyên tố n để 2n+1 là lập phương của một số tự nhiên
tìm tất cả các số nguyên tố p để 2p+1 là lập phương của một số tự nhiên