trong chu kỳ nguyên phân của tế bào , ở mỗi kì hãy chọn 1 đặc điểm quan trọng nhất về biến đổi hình thái của NST và ý nghĩa của sự biến đổi đó.
1) trong NP hãy nêu tóm tắt các sự kiên xảy ra có tính chất chu kì
2) giải thích tại sao ở kì giữa của quá trình NP các NST phải đóng xoắn tối đa , sau đó lại dãn xoắn ở kì cuối
3) trong các kì nguyên phân , mỗi kì hãy chọn 1 đặc điểm quan trong nhất về sự biến đổi hình thái của NST và nêu ý nghĩa của sự biến đổi đó
2. Ở kì giữa NST đóng xoắn cực đại là để bảo vệ NST và giúp NST dễ dàng trượt về 2 cực tế bào mà không bị đứt gãy. Nếu nST không đóng xoắn cực đại thì đếm kì sau, Khi NST phân li sẽ dễ bị đứt gãy.
Đến kì cuối, NST nhã xoắn tối đa để các gen trên NST thực hiện sao mã, phân tử ADN nhân đôi và NST nhân đôi.
tại sao nói sự biến đổi hình thái nst qua nguyên phân có tính chu kì? ý nghĩa của sự biến đổi hình thái nst.
1,trong chu kỳ nguyên phân của tế bào , ở mỗi kì hãy chọn 1 đặc điểm quan trọng nhất về biến đổi hình thái của NST và ý nghĩa của sự biến đổi đó.
2, Đặc điểm di truyền của các tính trạng do gen tồn tại trên NST thường và gen tồn tại trên NST giới tính ?
Quan sát ảnh chụp hiển vi sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể của quá trình nguyên phân ở một tế bào hãy xác định tên gọi các kì phân bào dựa vào đặc điểm bộ nhiễm sắc thể
Kỳ trung gian : 2n NST đơn tự nhân đôi -> kép
Kỳ đầu :2n NST kép bắt đầu đóng xoắn, đính vào thoi phân bào
Kỳ giữa ; 2n NST kép đóng xoắn cực đại, xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo
Kỳ sau : 2n NST kép tách thành 2n NST đơn ở mỗi cực và phân li đống đều về 2 cực tế bào
Kỳ cuối : 2n NST đơn nằm gọn trong nhân mới , tế bào con được hình thành mang bộ NST giống nhau và giống hệt mẹ
Câu 1: Trình bày ý nghĩa sự thay đổi trạng thái (đơn, kép), biến đổi số lượng (ở tế bào mẹ và tế bào con) và sự vận động của NST qua các kì của nguyên phân, giảm phân?
Câu 2: Giải thích cơ chế NST xác định giới tính?
Câu 3: Hãy nêu cơ chế tự nhân đôi của ADN?
Câu 2: Cơ chế xác định giới tính ở người: Tính đực, cái được quy định bởi các cặp nhiễm sắc thể giới tính. Sự tự nhân đôi, phân li và tổ hợp của cặp nhiễm sắc thể giới tính trong phát sinh giao tử là cơ chế xác định giới tính. Trong phát sinh giao tử, cặp nhiễm sắc thể XY phân li tạo ra 2 loại tinh trùng X và Y có số lượng ngang nhau. Qua thụ tinh hai loại tinh trùng này với trứng X tạo ra 2 loại tổ hợp XX và XY có số lượng ngang nhau. Do đó tỉ lệ nam nữ xấp xỉ 1:1.
Câu 3:
- Nhờ các enzim tháo xoắn, 2 mạch đơn của phân tử ADN mẹ tách nhau dần tạo nên chạc chữ Y và để lộ ra 2 mạch khuôn, trong đó một mạch có đâu 3’-OH, còn mạch kia có đầu 5’-P. Sau đó, Enzim ADN-pôlimeraza lần lượt liên kết các nuclêôtit tự do từ môi trường nội bào với các nuclêôtit trên mỗi mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung. Vì enzim ADN-pôlimeraza chỉ tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. Mạch mới tổng hợp đến đâu thì 2 mạch đơn ( một mạch được tổng hợp và một mạch cũ của phân tử ban đầu) đóng xoắn lại với nhau tạo thành hai phân tử ADN con
Kết quả: Hai phân tử ADN con được tạo thành có cấu trúc giống hệt nhau và giống ADN mẹ ban đầu.
- Câu 3 nêu quá trình nhân đôi ADN ra. t nghĩ vậy
Tại sao nói sự biến đổi hình thái của nhiễm sắc thể qua nguyên phân có tính chu kỳ? Ý nghĩa của sự biến đổi hình thái nhiễm sắc thể?
Tham khảo:
+ Sự biến đổi hình thái điển hình của NST được biểu hiện qua các kì:
- Kì trung gian: NST duỗi xoắn hoàn toàn (dạng sợi mảnh), tự nhân đôi tạo thành NST kép gồm 2 cromatit.
- Kì giữa: NST co xoắn cực đại (thành hình dạng đặc trưng)
+ NST biến đổi hình thái theo từng kì của chu kì tế bào. Những biến đổi về hình thái của NST lặp đi lặp lại theo chu kì của tế bào
Vì vậy sự đóng xoắn và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì.
Tham khảo:
+ Sự biến đổi hình thái điển hình của NST được biểu hiện qua các kì:
- Kì trung gian: NST duỗi xoắn hoàn toàn (dạng sợi mảnh), tự nhân đôi tạo thành NST kép gồm 2 cromatit.
- Kì giữa: NST co xoắn cực đại (thành hình dạng đặc trưng)
+ NST biến đổi hình thái theo từng kì của chu kì tế bào. Những biến đổi về hình thái của NST lặp đi lặp lại theo chu kì của tế bào
Vì vậy sự đóng xoắn và duỗi xoắn của NST có tính chất chu kì.
1/ Cấu trúc hiển vi của NST được mô tả ở kỳ nào của quá trình phân chia tế bào?
A/ Kỳ đầu B/ Kỳ giữa
C/ Kỳ sau D/ Kỳ cuối
2/ Một khả năng của NST đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền là:
A/ Biến đổi hình dạng B/ Tự nhân đôi
C/ Trao đổi chất D/ Co duỗi trong phân bào
3/ Sự tự nhân đôi của NST diễn ra ở kì nào của chu kì tế bào?
A/ Kì trung gian B/ Kì đầu
C/ Kì giữa D/ Kì cuối
4/ Cặp nhiễm sắc thể tương đồng là cặp nhiễm sắc thể:
A/ giống nhau về hình thái, kích thước B/ giống nhau về kích thước
C/ giống nhau về nguồn gốc D/ giống nhau về màu sắc
5/ Tế bào nào trong cơ thể có khả năng giảm phân tạo giao tử?
A/ Tế bào sinh dưỡng B/ Tế bào sinh dục chín
C/ Tế bào sinh dục sơ khai D/ Tế bào sinh dục
6/ Trong nguyên phân, các NST đóng xoắn cực đại ở:
A/ Kì đầu B/ Kì giữa
C/ Kì sau D/ Kì cuối
7/ Trong nguyên phân, NST đóng xoắn, co ngắn, đính vào các sợi tơ của thoi phân bào diễn ra ở:
A/ Kì trung gian B/ Kì đầu
C/ Kì giữa D/ Kì sau
8/ Kết quả của quá trình nguyên phân từ một tế bào mẹ (2n) tạo ra:
A/ 4 tế bào con có bộ NST (2n) B/ 2 tế bào con có bộ NST (2n)
C/ 4 tế bào con có bộ NST (n) D/ 2 tế bào con có bộ NST (n)
9/ Ý nghĩa cơ bản của quá trình nguyên phân là gì?
A/ Sự phân chia đồng đều nhân của TB mẹ cho 2 tế bào con.
B/ Sự sao chép nguyên vẹn bộ NST của TB mẹ cho 2 tế bào con.
C/ Sự phân ly đồng đều của các cromatit về 2 tế bào con.
D/ Sự phân chia đồng đều chất tế bào của TB mẹ cho 2 tế bào con.
10/ Trong giảm phân, các NST kép phân ly độc lập và tổ hợp tự do ở:
A/ Kì đầu I B/ Kì giữa I
C/ Kì sau I D/ Kì cuối
Hãy nêu những biến đổi hình thái của NST trong từng kì của nguyên phân. Ý nghĩa của nguyên phân.
Giúp mình với mình đang gấp
tham khảo
- Nguyên phân diễn ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai.
- Kì trung gian là thời kì sinh trưởng của tế bào, NST ở dạng dài sợi đơn duỗi xoắn và diễn ra sự nhân đôi. Kết thúc kì trung gian, tế bào tiến hành phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân).
- Nguyên phân trải qua 4 kì: kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối.
Diễn biến của từng kì trong quá trình nguyên phân
Các kì | Những diễn biến cơ bản | |
Kì đầu | - Các NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn. - Màng nhân và nhân con tiêu biến. - Các NST kép đính với thoi phân bào ở tâm động. | |
Kì giữa | - Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại và xếp một hàng trên mặt phẳng xích đạo. | |
Kì sau | - Mỗi NST kép tách nhau thành 2 NST đơn và di chuyển về hai cực của tế bào. | |
Kì cuối | - NST dãn xoắn. - Màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại. |
- Kết quả: kết thúc quá trình nguyên phân từ một tế bào mẹ có bộ NST 2n →\rightarrow→2 tế bào con giống nhau và giống tế bào mẹ có bộ NST 2n.
Số NST, cromatit, tâm động của tế bào qua các kì nguyên phân
Các kì | Kì đầu | Kì giữa | Kì sau | Kì cuối |
Số NST | 2n kép | 2n kép | 4n đơn | 2n đơn |
Số cromatit | 4n | 4n | 0 | 0 |
Số tâm động | 2n | 2n | 4n | 2n |
- Ví dụ: Ở một loài có bộ NST 2n = 4. Xác định số lượng NST của loài ờ kì đầu nguyên phân.
Bài làm: Ở kì đâu quá trình nguyên phân, NST tồn tại ở trạng thái 2n kép nên số lượng NST là 2 x 2n = 8 NST.
Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
1. Xảy ra trên cùng một loại tế bào.
2. Có sự nhân đôi của NST kép.
3. Diễn ra qua quá trình tương tự nhau.
4. Hình thái của NST đều biến đổi qua các kì phân bào.
5. Đều tạo ra các tế bào con giống nhau và giống với tế bào mẹ.
Câu trả lời đúng là
A. 1. 2. 5
B. 2. 3. 4
C. 3. 4. 5
D. 2. 3. 5
Đáp án B
Sự giống nhau giữa nguyên phân và giảm phân là:
+ Có sự nhân đôi của NST kép.
+ Diễn ra qua quá trình tương tự nhau (4 kỳ).
+ Hình thái của NST đều biến đổi qua các kì phân bào