1. Tính khối lượng của:
a.0,35 mol H2SO4
b.5,4.1023 phân tử Na2CO3
c. 2,4.1023 phân tử Ca(NO3)2
Bài 4. Tính thể tích (đo ở đktc) của: a) 0,5 mol SO2 b) 3,2 g CH4 c) 0,9.1023 phân tử khí N2
Bài 5. Tính khối lượng của: a) 0,1 mol Al b) 0,3 mol Cu(NO3)2 ; c) 1,2.1023 phân tử Na2CO3 d) 8,96 lít CO2 (đktc) ; e) Mỗi nguyên tố có trong 0,5 mol K2CO3
cứu mình cần gấp
4.
a) \(V_{SO_2}=0.5\cdot22.4=11.2\left(l\right)\)
b) \(V_{CH_4}=\dfrac{3.2}{16}\cdot22.4=4.48\left(l\right)\)
c) \(V_{N_2}=\dfrac{0.9\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}\cdot22.4=3.36\left(l\right)\)
5.
a) \(m_{Al}=0.1\cdot27=2.7\left(g\right)\)
b) \(m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0.3\cdot188=56.4\left(g\right)\)
c) \(m_{Na_2CO_3}=\dfrac{1.2\cdot10^{23}}{6\cdot10^{23}}\cdot106=21.2\left(g\right)\)
d) \(m_{CO_2}=\dfrac{8.96}{22.4}\cdot44=17.6\left(g\right)\)
e) \(m_K=0.5\cdot2\cdot39=39\left(g\right)\\ m_C=0.5\cdot12=6\left(g\right)\\ m_O=0.5\cdot3\cdot16=24\left(g\right)\)
2. Tính khối lượng của:
a. 0,25 mol khí Cl2.
b. 0,3 mol Al2(SO4)3.
c. 4,214.10^23 nguyên tử Fe.
d. 6,622.10^23 phân tử MgO.
Mn giúp e với ạ
Hãy tính khối lượng của:
a/ 1 mol nguyên tử Br
b/ 1 mol phân tử đường C6H12O6
c/ N phân tử Fe3O4
a) mBr = 1.80 = 80 (g)
b) mC6H12O6 = 1.180=180(g)
c) mFe3O4 = 1.232= 2332(g)
\(a.m_{Br}=1.80=80\left(g\right)\\ b.m_{C_6H_{12}O_6}=1.180=180\left(g\right)\\ c.m_{Fe_3O_4}=\dfrac{N}{6.10^{23}}.232\left(g\right)\)
1. Tính khối lượng của:
a. 0,3 mol CuSO4
b. 9.1023 phân tử CaCO3
c. 1,5.1022 phân tử MgCl2
\(a.m_{CuSO_4}=n.M=0,3.160=48\left(g\right)\)
\(b.n_{CaCO_3}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\\ m_{CaCO_3}=n.M=1,5.100=150\left(g\right)\)
\(c.n_{MgCl_2}=\dfrac{1,5.10^{22}}{6.10^{23}}=0,025\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=n.M=0,025.95=2,375\left(g\right)\)
C. Bài tập vận dụng sự chuyển đổi giữa n, m, V
1. Tính khối lượng của:
a. 0,3 mol CúO4
b. 9.1023 phân tử CaCO3
c. 1,5.1022 phân tử MgCl2,
a) mCuSO4 = 0,3.160 = 48(g)
b) \(n_{CaCO_3}=\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
=> mCaCO3 = 1,5.100 = 150(g)
c) \(n_{MgCl2}=\dfrac{1,5.10^{22}}{6.10^{23}}=0,025\left(mol\right)\)
=> mMgCl2 = 0,025.95 = 2,375(g)
1/Các cách viết sau biểu diễn diễn gì? 2H, 3O2, 4Fe, 5Cl2, 6NaCl, 7N2, 8H2O, 3CO2, 5Oh, 4Cl. 2/tính phân tử khối các chất sau: MgO, Al2O3, K2O, Na2Co3, Ca(No3)2, Fe2(So4)3. 3/Nuyên tử của n tố X có khối lượng bằng 3/7 khối lượng nguyên tử Iron. Xác định tên và kí hiệu hóa học của n tố X.
a/ Tính khối lượng các nguyên tố có trong 0,3 mol Ca(NO3)2.
b/ Tính khối lượng Fe2(SO4)3 có 9,6 gam oxi.
c/ Tính thể tích H2 (đktc) có số phân tử bằng số nguyên tử oxi có trong 3,2 gam CuSO4.
Câu a.
\(M_{Ca\left(NO_3\right)_2}=164\)g/mol
\(m_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,3\cdot164=49,2g\)
\(\%Ca=\dfrac{40}{164}\cdot100\%=24,39\%\)
\(m_{Ca}=\%Ca\cdot49,2=12g\)
\(\%N=\dfrac{14\cdot2}{164}\cdot100\%=17,07\%\)
\(m_N=\%N\cdot49,2=8,4g\)
\(m_O=49,2-12-8,4=28,8g\)
Các câu sau em làm tương tự nhé!
a/ Tính khối lượng các nguyên tố có trong 0,3 mol Ca(NO3)2.
b/ Tính khối lượng Fe2(SO4)3 có 9,6 gam oxi.
c/ Tính thể tích H2 (đktc) có số phân tử bằng số nguyên tử oxi có trong 3,2 gam CuSO4.
a)\(n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,3mol\)
\(n_{Ca}=n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=0,3mol\)
\(m_{Ca}=0,3\cdot40=12g\)
\(n_N=2n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=2\cdot0,3=0,6mol\)
\(m_N=0,6\cdot14=8,4g\)
\(n_O=6n_{Ca\left(NO_3\right)_2}=6\cdot0,3=1,8mol\)
\(m_O=1,8\cdot16=28,8g\)
b)\(n_O=\dfrac{9,6}{16}=0,6mol\)
Mà \(n_O=12n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}\Rightarrow n_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,6}{12}=0,05mol\)
\(\Rightarrow m=20g\)
c)\(n_{CuSO_4}=\dfrac{3,2}{160}=0,02mol\)
\(n_O=4n_{CuSO_4}=0,08mol=n_{H_2}\)
\(V_{H_2}=0,08\cdot22,4=1,792l\)
câu 1
để đốt cháy 3,2g hỗn hợp chấy Y cần dùng 2,4.1023 phân tử oxi , thu dc khí CO2 và hơi nc theo tỉ lệ mol là 1/2
a) tính khối lượng khí CO2 và hơi nc tạo thành
b) tính CT phân tử của Y biết tỉ khối của Y đối với H2 bằng 8
câu 2
dùng khí CO để khử hoàn toàn 20g một hỗn hợp (hỗn hợp Y) gồm CuO và Fe2O3 ở nhiệt độ cao . sau phản ứng , thu dc chất rắn chỉ là các kim loại , lượng kim loại này dc cho phản ứng cới dung dịch H2SO4 loãng ( lấy dư ) , thì thấy có 3,2 gam một kim loại màu đỏ 0 tan
a) rính phần trăm khối lượng các chất có trong hỗn hợp Y
b) nếu dùng khí sản phẩm ở các phản ứng khử Y , cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thì thu dc bao nhiêu gam kết tủa . biết hiệu suất của phản ứng này chỉ đạt 80%
câu 3
1) xác định độ tan cuẩ Na2CO3 trong nc ở 18oc . biết ở nhiệt đọ này , khi hòa tan hết 143g muối Na2CO3 . 10 H2O trong 160g nc thì dc dung dịch bão hòa
2) cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và N2 (ở dktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,255
a) tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X
b) tính khối lượng của 1 lít hỗn hợp khí X ở dktc
câu 4
một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng 18,6 gam . hòa tan hốn hợp này trong 500ml dung dịch axit H2SO4 1M
1) chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết
2) nếu dùng một lượng hốn hợp Zn và Fe gấy đôi trường hợp trc , lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp này có tan hết 0
3) trong trường hợp 1) hãy tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp biết rằng lượng H2 sinh ra trong phản ứng tác dung vừa đủ với 24g CuO