Cho tam giác ABC vuông tại A và AC=1/2BC. TÍNH các tỉ số lượng giác của góc B và C
1, Cho tam giác ABC vuông tại A. Biết AB = 7cm và AC = 21cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B và góc C
2, Cho tam giác ABC có AB = 6cm, AC = 4,5cm, BC = 7,5xm
a) Chứng minh tam giác ABC vuông tại A
b) Tính góc B, C vào đường cao AH của tam giác
c) Tính diện tích của tam giác ABC
cho tam giác ABC vuông tại A .Biết AB=7cm và AC=21 cm .tính các tỉ số lượng giác của góc B vá góc C
cho tam giác ABC vuông tại A. Hãy tính tỉ số lượng giác của các góc B và C, biết AB=3cm, AC=4cm.
cho tam giác ABC vuông tại A, AB=5cm, cotB =5/8. Tính độ dài các đoạn thẳng AC và BC
a) chứng minh tam giác ABC vuông
b) Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc A
1:
cot B=5/8
=>tan B=8/5
=>AC/AB=8/5
=>AC=8cm
=>BC=căn 5^2+8^2=căn 89(cm)
cho 1 tam giác ABC vuông tại C, trong đó AC = 0,9m; BC = 1,2m. tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác góc A
\(\sin\widehat{B}=\cos\widehat{A}=\dfrac{AC}{AB}=\dfrac{3}{5}\)
\(\cos\widehat{B}=\sin\widehat{A}=\dfrac{4}{5}\)
\(\tan\widehat{B}=\cot\widehat{A}=\dfrac{3}{4}\)
\(\cot\widehat{B}=\tan\widehat{A}=\dfrac{4}{3}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A có cạnh AB = 5cm, cạnh huyền dài hơn AC là 1cm.
a, Tính các tỉ số lượng giác của các góc B và C.
b, Tìm số đo các góc của tam giác ABC.
Cho tam giác abc vuông tại a trong đó ab=8 ac=15 tính các tỉ số lượng giác của góc b rồi tính tỉ số lượng giác góc c
\(ab=8;ac=15\)
\(\Rightarrow\dfrac{b}{c}=\dfrac{8}{15}\)
\(tanB=\dfrac{b}{c}=\dfrac{8}{15}\Rightarrow cotB=\dfrac{1}{tanB}=\dfrac{15}{8}\left(tanB.cotB=1\right)\)
\(1+tan^2B=\dfrac{1}{cos^2B}\Rightarrow cos^2B=\dfrac{1}{1+tan^2B}\)
\(\Rightarrow cos^2B=\dfrac{1}{1+\dfrac{64}{225}}\dfrac{1}{\dfrac{289}{225}}=\dfrac{225}{289}\)
\(\Rightarrow cosB=\sqrt[]{\dfrac{225}{289}}=\dfrac{15}{17}\)
\(tanB=\dfrac{sinB}{cosB}\Rightarrow sinB=tanB.cosC=\dfrac{8}{15}.\dfrac{15}{17}\)
\(\Rightarrow sinB=\dfrac{8}{17}\)
Vì \(B+C=90^o\Rightarrow C=90^o-B\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}sinC=cosB=\dfrac{15}{17}\\cosC=sinB=\dfrac{8}{17}\\tanC=cotB=\dfrac{15}{8}\\cotC=tanB=\dfrac{8}{15}\end{matrix}\right.\)
Để tính các tỉ số lượng giác của góc B, ta sử dụng định nghĩa của các tỉ số lượng giác: sin(B) = cạnh đối diện / cạnh huyền = AC / AB = 15 / 8 cos(B) = cạnh kề / cạnh huyền = BC / AB = ? tan(B) = cạnh đối diện / cạnh kề = AC / BC = ? Để tính tỉ số lượng giác của góc C, ta sử dụng định nghĩa của các tỉ số lượng giác: sin(C) = cạnh đối diện / cạnh huyền = AB / AC = 8 / 15 cos(C) = cạnh kề / cạnh huyền = BC / AC = ? tan(C) = cạnh đối diện / cạnh kề = AB / BC = ? Tuy nhiên, để tính các tỉ số lượng giác của góc C, ta cần tìm giá trị của cạnh BC. Ta có thể sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông để tìm giá trị này: BC^2 = AC^2 - AB^2 BC^2 = 15^2 - 8^2 BC^2 = 225 - 64 BC^2 = 161 BC = √161 Sau đó, ta có thể tính các tỉ số lượng giác của góc B và góc C: sin(B) = 15 / 8 cos(B) = BC / AB = √161 / 8 tan(B) = 15 / √161 sin(C) = 8 / 15 cos(C) = BC / AC = √161 / 15 tan(C) = 8 / √161
cho tam giác ABC vuông tại A tính số đo góc B, góc C và các tỉ số lượng giác của góc B, góc C
Bt AB = 3m, AC = 4cm ( không dùng định lí pitago ạ!)
Xét ΔABC vuông tại A có
tan B=cot C=AC/AB=4/3
tan C=cot B=AB/AC=3/4
\(1+tan^2B=\dfrac{1}{cos^2B}\)
=>\(\dfrac{1}{cos^2B}=1+\left(\dfrac{4}{3}\right)^2=\dfrac{25}{9}\)
=>\(cos^2B=\dfrac{9}{25}\)
=>cos B=3/5=sin C
=>sin B=4/5=cos C
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 6cm, AC = 8cm. Tính các tỉ số lượng giác của góc B, từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc C.
Áp dụng định lí Pi-ta-go vào tam giác vuông ABC, ta có:
B C 2 = A B 2 + A C 2 = 6 2 + 8 2 = 100
Suy ra: BC = 10 (cm)
Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = 9cm, AC = 12cm, đường cao AH. Kẻ HK vuông góc với AC tại K, kẻ HG vuông góc với AB tại G.
a)Tính độ dài đoạn AH và các tỉ số lượng giác của góc B ; từ đó suy ra các tỉ số lượng giác của góc C.
b)Chứng minh rằng: AC/HC=HB/AK
tam giác ABC vuông tại A có
* BC2=AB2+AC2
BC2=92+122=225
BC=15cm
* AH.BC=AB.AC
AH.15=9.12
AH.15=108
AH=7,2cm
\(sinB=\dfrac{4}{5};cosB=\dfrac{3}{5};tanB=\dfrac{4}{3};cotanb=\dfrac{3}{4}\)
\(=>sinC=\dfrac{3}{5};cosC=\dfrac{4}{5};tanC=\dfrac{3}{4};cotanC=\dfrac{4}{3}\)
b)
tam giác ABC vuông tại A có
AC.AK=AH2
HB.HC=AH2
=>AC.AK=HB.HC
\(=>\dfrac{AC}{HC}=\dfrac{HB}{AK}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH. Biết AB = 3cm; BC = 5cm. a/ Tính AC, AH, HB, HC. b/ Tính các tỉ số lượng giác của góc B và tính góc C. c/ Vẽ HM vuông góc AB tại M; vẽ HN vuông góc AC tại N. Chứng minh: AM. AB = AN. AC.
c: Xét ΔAHB vuông tại H có HM là đường cao
nên \(AM\cdot AB=AH^2\left(1\right)\)
Xét ΔAHC vuông tại H có HN là đường cao
nên \(AN\cdot AC=AH^2\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) suy ra \(AM\cdot AB=AN\cdot AC\)