Lâm Khánh Huy
Bạn Nào Giúp Mình Các Câu Này, Nhớ Là Hãy Dùng Cấu Trúc Such.....That Để Viết Lại Câu Nhé. Thanks Các Bạn Rất Nhiều! Câu Nào Không Áp Dụng Cấu Trúc Này Được Thì Bỏ Qua Nhé. She is old. She can work by herself. The boy is intelligent. He can understand you. Mai is good. She can pass the examination. The girl is not clever. She cannot mend this shirt. This machine is not powerful. It cannot plough the hard soil. Your sister was clever. She could do this exercise in a few minutes. Peter is very il...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Lucy Heartfilia
Xem chi tiết
KAITO KID 2005
25 tháng 6 2017 lúc 20:13

cái này dài lắm bn ơi!

Bình luận (0)
Rinne Tsujikubo
25 tháng 6 2017 lúc 20:13

bn lên youtube '' Thì hiện tại tiếp diễn: cấu trúc, cách dùng [Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản - Các thì #18] '' bâ,s dòng chữ này vào là có cô giáo giảng cho bn của 2 thì bn cần tìm !

Bình luận (0)
Nguen Thang Hoang
25 tháng 6 2017 lúc 20:14

Bạn không được đăng những câu hỏi không liên quan đến toán trên hỏi đáp

Bình luận (0)
Nguyễn Minh Dũng
Xem chi tiết
゚°☆Morgana ☆°゚ ( TCNTT )
11 tháng 5 2019 lúc 19:19

Milu là tên con chó được bố em mua từ hồi đầu năm. Nó có bộ lông dày mượt màu vàng nhạt nhưng lại có những đám lông màu nâu trông như những miếng vá vậy. Đôi mắt tròn xoe, đen láy, trông rất tinh anh.

Cái mũi nhỏ lúc nào cũng ươn ướt, đánh hơi rất thính. Đôi tai của chú lúc nào cũng vểnh lên trông rất bướng bỉnh. Chú ta có một hàm răng sắc, khi nhìn thấy chú chắc chắn không để tên trộm nào đến gần. Cũng chính vì thế mà tuần vừa rồi, chính chú đã bắt được tên trộm đã lẻn vào nhà em.

Bố mẹ em đã thưởng công cho chú bằng một bữa ăn no nê, có đủ thịt, rau, cá ngon lành. Ăn xong, chú lại sà vào lòng em để được em vuốt ve, âu yếm. Thỉnh thoảng, Milu lại dụi dụi đầu vào chân em để thể hiện tình cảm. Cả nhà ai cũng yêu quý Milu. Đi xa về, ai cũng có phần quà dành cho nó. Lúc thì cái bánh, lúc thì gói kẹo. Chú đón nhận với vẻ mừng rỡ và biết ơn. Milu khôn ngoan và trung thành, được coi là thành viên không thể thiếu trong gia đình em. (Hết)

bài bằng tiếng anh

Milu is the name of the dog bought by his father earlier this year. It had a thick, silky-yellow fur but had brown hairs that looked patches. The eyes were round and black, and they looked very refined.

The small nose is always wet, it sounds very good. His ears are always prickly, looking very stubborn. He had a sharp tooth, when he saw him, he certainly did not let the thief approach. That's why, last week, it was you who caught the thief who snuck into my house.


 
My parents rewarded me with a full meal, delicious meat, vegetables and fish. After eating, he swooped into my lap to be caressed and cared for by my brother. Occasionally, Milu rubbed his head against his leg to show affection. Everyone loved Milu. Going away, everyone has a gift for it. At that time, the cake, when wrapped in candy. He accepted with joy and gratitude. Milu is wise and loyal, is considered an indispensable member of my family. (Over)

Bình luận (0)
ngô mai
11 tháng 5 2019 lúc 19:23

văn thì bạn phải tự suy nghĩ.nếu thích có thể lên mạng tham khảo.chứ bây h bọn mik viết ra cho bn bn chỉ việc chép vô vở thì còn j gọi là văn của bạn nữa.nếu thế bạn bè hay cô giáo của bn hỏi của ai thì bn nói là của bọn mik à?thế chẳng khác j ăn cắp ý tưởng của người ta và nếu ko tự suy nghĩ thì bạn sẽ ko thể tiến bộ đc.chẳng lẽ khi kiểm tra có bài văn khó bn lại chạy về tra mạng à?hay nhìn bài.ko luyện tập thì bn sẽ ko có nổi 0,25 điểm cho bài văn đâu.hãy ngẫm nghĩ kĩ trc khi trả lời mik nhé!!!

Bình luận (0)

Bài làm:

Trong nhà em nuôi rất nhiều loài vật nhưng thông minh và gắn bó với em nhất là chú chó Lu Lu.

Lu Lu được mua về nhà em từ hồi còn bé xíu, tính đến nay cũng 2 tuổi, bằng tuổi đứa em gái em. Lúc mới về nhà, chắc vừa phải xa mẹ nên chú cún nhút nhát vô cùng, ai cho gì ăn nấy chỉ quanh quẩn nơi góc bếp chứ chẳng dám chạy nhảy hay đi đâu. Sau một thời gian quen dần với mọi người trong gia đình thì Lu Lu bắt đầu dạn dĩ hơn. Bố làm cho Lu Lu một căn nhà nhỏ trong hiên nhà rồi lót vài mảnh vải ấm. Lu Lu có vẻ rất thích chiếc chuồng, nó cứ chui ra rồi lại tự chui vào như một trò chơi của trẻ con.

Lu Lu có một bộ lông vàng óng, em cũng chẳng biết nó thuộc giống chó gì. Năm nay 2 tuổi Lu Lu nhìn trông to lớn vô cùng, chẳng bù cho lúc trước bé xíu lũn cũn. Lu Lu nặng tầm khoảng 15 kg. Đối với người trong nhà, chú rất hiền lành nhưng đối với khách lạ thì trái lại rất dữ tợn. Hàm răng chú trắng bóng, sắc lẻm, cái lưỡi hồng hồng suốt ngày thè ra thở. Đôi tai thính cứ có tiếng động lạ là lại vểnh lên. Chiếc đuôi cong cong ngoáy tít lên mỗi khi em xoa đầu hoặc chơi đùa với nó.

Lu Lu rất thông minh, chuyện gì cũng dạy một lát là hiểu. Cậu biết đi vệ sinh đúng chỗ, không bao giờ bước chân vào nhà, bao giờ cũng đợi người cho ăn mới ăn chứ không khi nào ăn vụng. Không những thế Lu Lu còn biết đi bằng 2 chân như một chú chó trong rạp xiếc. Trong nhà em không khi nào có chuột bởi Lu Lu bắt chuột rất tài, lũ chuột phá phách vậy mà không bao giờ dám bén mảng đến gần. Lu Lu thích nhất là chơi trò đuổi bắt. Cứ mỗi lần em chạy là chú lại đuổi theo với vẻ mặt vô cùng hào hứng.

Đêm đến, khi cả gia đình ngủ say thì Lu Lu lại âm thầm thức canh cho giấc ngủ của mọi người. Cả nhà em ai cũng yêu quý chú. Lu Lu cũng rất gắn bó với mọi người. Đã từ lâu Lu Lu như là một thành viên không thể thiếu của gia đình.

Bình luận (0)
Lương Bách Diệp
Xem chi tiết
le ngoc diep
4 tháng 4 2021 lúc 20:00

a)2 + 5 + 11 + ... + 47+ 95
Tính chất : 5 = 2.2 + 1
11 = 5.2 + 1
Vậy các số của dãy là: 2 + 5 + 7 + 11 + 23 + 47 + 95
= (2 + 5 + 7) + (5 + 95) + (23 + 47)
= 14 + 100 + 70
= 184

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Nguyễn An Hưng
Xem chi tiết
äɱü ɧïŋäɱöɾï
8 tháng 5 2022 lúc 21:14

cái j có mấy cấu trúc hả bạn

 

Bình luận (2)
Phạm Khánh Linh
12 tháng 5 lúc 17:11
a) Số lượng cấu trúc điều khiển

ba loại cấu trúc điều khiển cơ bản trong lập trình:

Cấu trúc tuần tự (Sequence structure): Các lệnh được thực hiện theo thứ tự từ trên xuống, từ trái sang phải. Cấu trúc rẽ nhánh (Selection structure): Chương trình sẽ thực hiện các hành động khác nhau tùy thuộc vào một điều kiện nhất định. Có hai loại cấu trúc rẽ nhánh phổ biến là: Cấu trúc "Nếu-Thì-Khác" (If-Else structure): Chương trình sẽ kiểm tra một điều kiện và thực hiện một hành động nếu điều kiện đúng, hoặc thực hiện hành động khác nếu điều kiện sai. Cấu trúc "Chọn" (Switch structure): Chương trình sẽ kiểm tra giá trị của một biến và thực hiện hành động tương ứng với giá trị đó. Cấu trúc lặp (Iteration structure): Chương trình sẽ lặp lại một khối lệnh nhiều lần cho đến khi một điều kiện nào đó được thỏa mãn. Có ba loại cấu trúc lặp phổ biến là: Vòng lặp "For" (For loop): Lặp lại một khối lệnh một số lần nhất định, được xác định bởi một biến đếm. Vòng lặp "While" (While loop): Lặp lại một khối lệnh cho đến khi một điều kiện nhất định được thỏa mãn. Vòng lặp "Do-While" (Do-While loop): Tương tự như vòng lặp "While", nhưng thực hiện khối lệnh ít nhất một lần trước khi kiểm tra điều kiện.

Ngoài ra, còn có một số cấu trúc điều khiển phức tạp hơn được kết hợp từ các cấu trúc cơ bản, ví dụ như vòng lặp lồng nhau, cấu trúc rẽ nhánh đa cấp, v.v.

b) Cấu trúc điều khiển cho câu "Nếu một số chia hết cho 2 thì nó là số chẵn, ngược lại là số lẻ"

Câu "Nếu một số chia hết cho 2 thì nó là số chẵn, ngược lại là số lẻ" thuộc cấu trúc rẽ nhánh "Nếu-Thì-Khác".

Sơ đồ khối cho câu đó:

 

Bắt đầu | V↓ Nhập số nguyên a | ↓ Kiểm tra a chia hết cho 2 (Dùng phép toán chia dư) | ↓ Có (Dư = 0) | Không (Dư ≠ 0) | ↓ ↓ Xuất "a là số chẵn" | Xuất "a là số lẻ" | ↓ Kết thúc
Bình luận (0)
Nguyễn Trọng Minh Quang
Xem chi tiết
Đặng Thùy Trang
17 tháng 4 2020 lúc 15:32

Cấu trúc của câu bị động trong tiếng anh
1. Use of Passive: (Cách sử dụng của câu bị động):
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
 
Ví dụ: My bike was stolen. (Xe đạp của tôi bị đánh cắp.)
 
Trong ví dụ trên, người nói muốn truyền đạt rằng chiếc xe đạp của anh ta bị đánh cắp. Ai gây ra hành động “đánh cắp” có thể chưa được biết đến. Câu bị động được dùng khi ta muốn tỏ ra lịch sự hơn trong một số tình huống. Ví dụ: A mistake was made. Câu này nhấn mạnh vào trạng thái rằng có 1 lỗi hoặc có sự nhầm lẫn ở đây, chứ không quan trọng là ai gây ra lỗi này.
 
2. Form of Passive Cấu trúc câu bị động:
Subject + finite form of to be + Past Pariple
 
(Chủ ngữ + dạng của động từ “to be” + Động từ ở dạng phân từ 2) Example: A letter was written.
 
Khi chuyển câu từ dạng chủ động sang dạng câu bị động:
Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
Ví dụ: Active: He punished his child. -> Passive: His child was punished. (Anh ta phạt cậu bé.) (Cậu bé bị phạt)
 
Câu chủ động ở dạng thì nào, chúng ta chia động từ “to be” theo đúng dạng thì đó. Chúng ta vẫn đảm bảo nguyên tắc chủ ngữ số nhiều, động từ “to be” được chia ở dạng số nhiều, chủ ngữ số ít thì động từ “to be” được chia ở dạng số ít.
 
 
Present simple (Hiện tại đơn) The car/cars is/are designed.
Present perfect (HT hoàn thành) The car/cars has been/have been designed.
Past simple (Quá khứ đơn) The car/cars was/were designed.
Past perfect (Qk hoàn thành) The car/cars had been/had been designed.
Future simple (Tương lai đơn) The car/cars will be/will be designed.
Future perfect (TL hoàn thành) The car/cars will have been designed
Present progressive (HT tiếp diễn) The car/cars is being/are being designed.
Past progressive (Qk tiếp diễn) The car/cars was being/were being designed.
 
  


Trong trường hợp câu chủ động có 2 tân ngữ, thì chúng ta có thể viết thành 2 câu bị động.
Ví dụ:
 
Active Professor Villa gave Jorge an A. (Giáo sư Villa chấm cho Jorge một điểm A)
Passive An A was given to Jorge by Professor Villa. (Một điểm A được chấm cho Jorge bởi giáo sư Villa)
Passive Jorge was given an A. (Jorge được chấm một điểm A)
Trong khi học tiếng Anh, người ta rất hay dùng câu bị động. Khác với ở câu chủ động chủ ngữ thực hiện hành động, trong câu bị động chủ ngữ nhận tác động của hành động. Câu bị động được dùng khi muốn nhấn mạnh đến đối tượng chịu tác động của hành động hơn là bản thân hành động đó. Thời của động từ ở câu bị động phải tuân theo thời của động từ ở câu chủ động. Nếu là loại động từ có 2 tân ngữ, muốn nhấn mạnh vào tân ngữ nào người ta đưa tân ngữ đó lên làm chủ ngữ nhưng thông thường chủ ngữ hợp lý của câu bị động là tân ngữ gián tiếp.
 
I gave him a book = I gave a book to him = He was given a book (by me).
 
Đặt by + tân ngữ mới đằng sau tất cả các tân ngữ khác. Nếu sau by là một đại từ vô nhân xưng mang nghĩa người ta: by people, by sb thì bỏ hẳn nó đi.
 
Hiện tại thường hoặc Quá khứ thường
am
is
are
was
were
 
+ [verb in past pariple]
 
Example:
Active: Hurricanes destroy a great deal of property each year.
Passive: A great deal of property is destroyed by hurricanes each year.
 

Hiện tại tiếp diễn hoặc Quá khứ tiếp diễn
am
is
are + being + [verb in past pariple]
was
were
 
Example:
Active: The committee is considering several new proposals.
Passive: Several new proposals are being considered by the committee.
 
Hiện tại hoàn thành hoặc Quá khứ hoàn thành
has
have + been + [verb in past pariple]
had
 
Example:
Active: The company has ordered some new equipment.
Passive: Some new equipment has been ordered by the company.
 
Trợ động từ
modal + be + [verb in past pariple]
 
Example:
Active: The manager should sign these contracts today.
Passive: These contracts should be signed by the manager today.
 
Các nội động từ (Động từ không yêu cầu 1 tân ngữ nào) không được dùng ở bị động. My leg hurts.
Đặc biệt khi chủ ngữ chịu trách nhiệm chính của hành động cũng không được chuyển thành câu bị động.
 
The US takes charge: Nước Mỹ nhận lãnh trách nhiệm. Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng by nhưng nếu là vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng with.
 
 
The bird was shot with the gun.
The bird was shot by the hunter.

Trong một số trường hợp to be/to get + P2 hoàn toàn không mang nghĩa bị động mà mang 2 nghĩa:
 
Chỉ trạng thái, tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải.
Could you please check my mailbox while I am gone.
He got lost in the maze of the town yesterday.
Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy
The little boy gets dressed very quickly.
 
- Could I give you a hand with these tires.
 
- No thanks, I will be done when I finish tightening these bolts.
 
Mọi sự biến đổi về thời và thể đều nhằm vào động từ to be, còn phân từ 2 giữ nguyên.
 
to be made of: Được làm bằng (Đề cập đến chất liệu làm nên vật)
This table is made of wood
to be made from: Được làm ra từ (đề cập đến việc nguyên vật liệu bị biến đổi khỏi trạng thái ban đầu để làm nên vật)
Paper is made from wood
to be made out of: Được làm bằng (đề cập đến quá trình làm ra vật)
This cake was made out of flour, butter, sugar, eggs and milk.
to be made with: Được làm với (đề cập đến chỉ một trong số nhiều chất liệu làm nên vật)
This soup tastes good because it was made with a lot of spices.
 
Phân biệt thêm về cách dùng marry và divorce trong 2 thể: chủ động và bị động. Khi không có tân ngữ thì người Anh ưa dùng get maried và get divorced trong dạng informal English.
 
Lulu and Joe got married last week. (informal)
Lulu and Joe married last week. (formal)
After 3 very unhappy years they got divorced. (informal)
After 3 very unhappy years they divorced. (formal)
 
Sau marry và divorce là một tân ngữ trực tiếp thì không có giới từ: To mary / divorce smb
 
 
She married a builder.
Andrew is going to divorce Carola
To be/ get married/ to smb (giới từ “to” là bắt buộc)
She got married to her childhood sweet heart.
He has been married to Louisa for 16 years and he still doesn’t understand her.
 
Chúc các bạn học tốt!
 k cho mk nha

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Đặng Thùy Trang
17 tháng 4 2020 lúc 15:37

k cho mk nha bạn

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Đặng Thùy Trang
17 tháng 4 2020 lúc 15:38

                                    k cho mk nha

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
violet
Xem chi tiết
Đỗ Thanh Hải
25 tháng 4 2021 lúc 22:41

1. We_________more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.

A. wish we spent                                      B. were supposed to be spending

C. wish we had spent                               D. regret that we didn’t spend

2. _________more points to discuss, the meeting has now come to an end.

A. On account of                                      B. Regardless of           

C. Not having                                           D. There being no

3. She has_________good a computer that she has used for 6 years without any errors.

A. so                      B. such                    C. how                     D. too

4. Price continued to rise while wages remained low_________the government became increasingly unpopular.

A. provided that                                     B. in order that

C. on condition that                               D. with the result that

5. If coastal erosion continues to take place at the present rate, in another fifteen years this beach_________anymore.

A. doesn’t exist                                     B. isn’t existing

C. isn’t going to exist                            D. won’t be exist

6. If I tell you a secret, _________you promise not to tell anyone else?

A. would                   B. did                       C. will                         D. have

7. In those days of the last economic crisis if you_________a job, you_________lucky.

A. got – were                                            B. had got – would be  

C. get – will be                                         D. got – would be

8. _________, let me know.

A. If you hear anything                            B. Had you heard anything

C. Unless you heard                               D. Should you hear anything

9. He would certainly have attended the party_________.

A. had the tire not flattened itself            B. if he didn’t get a flat tire

C. if the flat tire hadn’t happened            D. had he not had a flat tire

10. I wish that you_________come to the party tonight. Can you ask your parents one more time?

A. can                   B. are able to                    C. could                D. would

Bình luận (0)
🙂T😃r😄a😆n😂g🤣
26 tháng 4 2021 lúc 11:18

1. We_________more time with our children before they left for university. We were too busy with our jobs to think about that.

A. wish we spent                                      B. were supposed to be spending

C. wish we had spent                               D. regret that we didn’t spend

2. _________more points to discuss, the meeting has now come to an end.

A. On account of                                      B. Regardless of           

C. Not having                                           D. There being no

3. She has_________good a computer that she has used for 6 years without any errors.

A. so                      B. such                    C. how                     D. too

4. Price continued to rise while wages remained low_________the government became increasingly unpopular.

A. provided that                                     B. in order that

C. on condition that                               D. with the result that

5. If coastal erosion continues to take place at the present rate, in another fifteen years this beach_________anymore.

A. doesn’t exist                                     B. isn’t existing

C. isn’t going to exist                            D. won’t be exist

6. If I tell you a secret, _________you promise not to tell anyone else?

A. would                   B. did                       C. will                         D. have

7. In those days of the last economic crisis if you_________a job, you_________lucky.

A. got – were                                            B. had got – would be  

C. get – will be                                         D. got – would be

8. _________, let me know.

A. If you hear anything                            B. Had you heard anything

C. Unless you heard                               D. Should you hear anything

9. He would certainly have attended the party_________.

A. had the tire not flattened itself            B. if he didn’t get a flat tire

C. if the flat tire hadn’t happened            D. had he not had a flat tire

10. I wish that you_________come to the party tonight. Can you ask your parents one more time?

A. can                   B. are able to                    C. could                D. would

Bình luận (0)
son goku
Xem chi tiết
Huỳnh Ngọc Ngân
5 tháng 1 2018 lúc 9:33

Cảm ơn bạn nhiều nhé! 

Bình luận (0)
Hoàng Ngọc Anh Thư
29 tháng 3 2021 lúc 21:22

Thank you....

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
Hoàng Trung
29 tháng 3 2021 lúc 21:27

thanks bạn

Bình luận (0)
 Khách vãng lai đã xóa
em là sky dễ thương
Xem chi tiết
응 우옌 민 후엔
5 tháng 2 2018 lúc 19:45

Cảm ơn bạn nha ! Mình chuẩn bị thi rồi ! Nhờ bạn mà mình tự tin hơn cảm ơn bạn nhiều nhé !, em là sky dễ thương !!!

Chúc bạn học giỏi ! > < 

Tặng bạn số ảnh này !

                 

Bye , kết bạn nhé !!!!!!!!!!!!!!!!

Bình luận (0)
Phan Bảo Ngọc
3 tháng 1 2018 lúc 21:13

cám ơn bạn nhiều nha, chúc bn thi tốt

Bình luận (0)
phan nguyen ngoc linh
12 tháng 7 2018 lúc 9:49

wow thanks .

 chúc 

                                          bạn 

                                                            học 

                                                                                        tốt

Bình luận (0)
Võ Đông Anh Tuấn
Xem chi tiết
Đức Minh
29 tháng 11 2016 lúc 21:03

Câu 1 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 6

1.1 Let's + bare infinitive

Ex:

- Let's go to the cinema tonight.

- Let's help her with her housework.

1.2 What about/How about + V_ing....?

Ex:

- What about going to the cinema tonight?

- How about going to the cinema tonight?

1.3 Why don't we + bare infinitive...?

Ex:

- Why don't we go to the cinema tonight?

2. Hỏi giá

2.1 Hỏi giá với "How much...?"

How much + be + noun?

Ex: How much is this pen? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)

It is one thousand dong.

How much are books? (Những quyển sách này giá bao nhiêu?)

They are fifty thousand dong.

2.2 Hỏi giá với động từ "COST" (trị giá)

How much + auxiliary verb + noun/pron + cost?

Note: auxiliary verb: trợ động từ

Ex: How much does this pen cost? (chiếc bút này giá bao nhiêu?)

It is/It costs one thousand dong.

How much do these bananas cost? (những quả chuối này giá bao nhiêu?)

They are/ They cost twenty thousand dong.

2.3 Hỏi giá với "What"

What + be + the price(s) of + noun?

Ex: What is the price of this pen?

What is the price of these bananas?

3. Từ định lượng (Partitives)

Đối với các danh từ không đếm được, khi thành lập số nhiều ta phải dùng các từ chỉ định lượng sau đây. Khi đó số lượng đếm là định lượng từ chứ không phải là danh từ.

Ví dụ: một lít nước (a little of water) thì đó là "một lít" chứ không phải là "một nước"

3.1 a bottle of : một chai

Ex: a bottle of cooking oil. (một chai dầu ăn)

a bottle of wine. (một chai rượu)

3.2 a packet of: một gói

Ex: a packet of tea. (một gói trà)

a packet of cigarettes. (một gói thuốc)

3.3 a box of: một hộp (hộp giấy, bìa)

Ex: a box of chocolates. (một hộp sô cô la)

a box of chalk. (một hộp phấn)

3.4 a kilo/gram/little of: một cân/gam/lít...

Ex: a kilo of beef. (một kilogam thịt bò)

a little of water. (một lít nước)

3.5 a dozen: một tá

Ex: a dozen eggs. (một tá trứng)

3.6 a can of: một lon, một hộp (hộp kim loại)

Ex: a can of peas. (một hộp đậu)

3.7 a bar of: một bánh, một thanh

Ex: a bar of soap. (một bánh xà phòng)

a bar of chocolates. (một thanh sô cô la)

3.8 a tube of: một túyp

Ex: a tube of toothpaste. (một túyp kem đánh răng).

4. Động từ khiếm khuyết: Can và Can't

4.1 Cách dùng (Uses)

"Can" có nhiều cách sử dụng, trong bài "Can" được dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì.

Ex: I can speak English.

He can swim.

4.2 Hình thức (forms)

Là động từ khiếm khuyết nên "Can" có chức năng giống như những động từ khiếm khuyết khác. (Xem thêm phần động từ khiếm khuyết).

a/- Ở dạng khẳng định:

S + can + bare inf...

Ex: He can drive a car.

They can do this work.

b/- Dạng phủ định, chúng ta thêm "Not" sau "Can". Viết đầy đủ là "Cannot", viết tắt là "Can't"

S + cannot/can't + bare inf..

Ex: He cannot/can't drive a car.

They cannot/can't do this work.

c/- Chúng ta đưa "Can" lên trước chủ ngữ để thành lập câu hỏi

Can + S + bare inf...?

Ex: Can he drive a car? - Yes, he can/No, he can't.
Can they do this work? - Yes, they can/ No, they can't.

5. Giới từ chỉ vị trí (Prepositions of place)

5.1 HERE: Ở đây, tại nơi này.

Ex: We live here.

5.2 THERE: đằng kia, nơi đó.

Ex: It's there, right in front of you.

5.3 INSIDE: ở trong, bên trong

Ex: The guest had to move inside when it started to rain.

5.4 OUTSIDE: ở ngoài, bên ngoài

Ex: Please wait outside.

5.5 UPSTAIRS: ở tầng trên, ở trên lầu, trên gác

Ex: I heard someone talking upstairs last night.

5.6 DOWNSTAIRS: ở tầng dưới, dưới lầu

Ex: They're waiting for us downstairs.

5.7 AT : tại, ở

Ex: We learn English at school.

5.8 AROUND: xung quanh

Ex: There is a garden around my house.

5.9 BEFORE: trước, ở phía trước

Ex: My school is before the park.

5.10 BEHIND: ở phía sau

Ex: The dog is behind the table

5.11 BESIDE: bên cạnh

Ex: The bookstore is beside the drugstore

5.12 BETWEEN...AND: ở giữa...và...

Ex: The police station is between the bookstore and the toystore

5.13 UNDER: ở dưới

Ex: The cat is under the table

5.14 IN FRONT OF: phía trước

Ex: The post office is in front of the lake.

5.15 NEAR: gần

Ex: I live near a river.

5.16 NEXT TO: bên cạnh

Ex: The bank is next to the post office

5.17 OPPOSITE: đối diện

Ex: The bakery is opposite the bookstore

5.18 TO THE LEFT/RIGHT: bên trái/ phải

Ex: There is a well to the left of my house.

There is a flower garden to the right of my house.

6. Giới từ chỉ thời gian (Preposition of time)

6.1 In + tháng/năm/tháng, năm

Ex: In September in 1979 in September 1979

6.2 In + the morning/afternoon/evening (vào buổi sáng/chiều/tối)

Ex: I usually get up at 6 in the morning.

We often watch TV in the evening.

6.3 On + thứ/ ngày tháng/ ngày tháng năm

Ex: on Monday On September 14th on September 14, 1979

6.4 At + một điểm thời gian cụ thể

Ex: at 6 o'clock. She often goes to bed at 11 p.m

6.5 After/before + thời gian

Ex: After 5 o'clock Before 8 a.m

6.6 Between + thời gian + and + thời gian

Ex: I'll wait for you there between 7 p.m and 11 p.m

7. Đại từ sở hữu (Possessive pronouns)

7.1 Các đại từ sở hữu

7.2 Cách dùng

Các đại từ sở hữu được dùng để thay thế cho tính từ sở hữu và danh từ khi chúng ta không muốn nhắc lại danh từ đó.

Ex: This is my house and that's hers. (hers = her house)

Your pen is blue. Mine is red. (Mine = my pen)

8. Sở hữu với danh từ (possessive case)

Ngoài cách nói sở hữu dùng tính từ sở hữu ra chúng ta còn gặp dạng sở hữu với danh từ. Ví dụ muốn nói: chiếc cặp của Hoa, cái thước của Lan, chúng ta sẽ sử dụng cách sở hữu với danh từ.

8.1 Thêm ('s) vào sau danh từ thứ nhất không tận cùng là "S"

Ex: the teacher's book. (quyển sách của một giáo viên)

Mr. Tuan's house. (ngôi nhà của ông Tuấn)

The children's school. (trường học của bọn trẻ)

8.2 Nếu danh từ thứ nhất tận cùng là "S" thì chỉ cần thêm dấu (').

Ex: the teachers' book. (quyển sách của những giáo viên)

My boss' car. (chiếc xe hơi của ông chủ tôi)

The girls' schoolbags. (những chiếc cặp sách của những cô gái)

8.3 Đối với danh từ chỉ vật chúng ta thường dùng cách sở hữu với "OF"

Ex: the leg of the table. (chân bàn

The end of the story. (phần cuối của câu chuyện)

9. Tính từ sở hữu (Possessive adjectives)

9.1 Cách dùng (uses): Tính từ sở hữu được dùng để chỉ sự sở hữu của một người hay một vật về một vật nào đó. Tính từ sở hữu luôn luôn có danh từ theo sau.

Ex: my pen (bút của tôi), her house (nhà của cô ấy)

9.2 Bảng các tính từ sở hữu tương đương với các đại từ nhân xưng.

9.3 Một số ví dụ:

- This is my pen. (Đây là bút của tôi)

- His house is very nice. (Nhà của anh ấy rất đẹp)

- My name is Hoa. What is her name? (Tên tôi là Hoa. Tên của cô ấy là gì?)

- What is your father's job? (Nghề nghiệp của bố bạn là gì?/ Bố bạn làm nghề gì?)

10. There + be... (có)

Chúng ta dùng "there + be" để chỉ sự hiện hữu của một người hay một vật nào đó. Nếu danh từ theo sau động từ "tobe" ở số ít hoặc danh từ không đếm được thì động từ "tobe" ở số ít. Nếu danh từ theo sau là danh từ đếm được số nhiều thì động từ "tobe" ở số nhiều.

10.1 There + is/was/has been + singular noun/uncountable noun

Ex:

- There is a book on the table.

- There is some water in the glass.tables in the livingroom.

- There was a car here yesterday.

10.2 There + are/were/have been + plural noun

Ex:

- There are some books on the table

- There are two tables, a television and a radio in the livingroom.

10.3 Ở dạng phủ định ta thêm "not" sau động từ "to be": There + be + not + noun

Ex:

- There isn't a book on the table.

- There aren't some books on the table

10.4 Ở dạng câu nghi vấn (câu hỏi) chúng ta đưa động từ "tobe" lên trước "there". Câu trả lời là Yes, there + be / No, there + be not.

Ex:

- Is there a book on the table? – Yes, there is./ No, there isn't

- Is there some water in the glass? – Yes, there is/ No, there isn't

- Are there some books on the table? – Yes, there are/ No, there aren't.

11. "Be going to"

11.1 Cách dùng (Use): "Be going to" được dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở tương lai có sự sắp đặt hoặc lên kế hoạch từ trước.

11.2 Hình thức (Forms):

a. Câu khẳng định (Affirmative):

S + be + going to + V....

Ex: I am going to Hue tomorrow.

She is going to Ha Noi this evening.

We are going to the theater tonight.

b. Câu phủ định (Negative): S + be not + going to + V...

Ex: I am not going to Hue tomorrow.

She isn't going to Ha Noi this evening.

We aren't going to the theater tonight.

c. Câu nghi vấn (Interrogative):

Be + S + going to + V...?

Yes, S + be/ No, S + be not

Ex: Are you going to watch TV tonight?

Yes, I am/ No, I am not

Is he going to play soccer tomorrow afternoon?

Yes, he is/ No, he isn't

 

Bình luận (1)
Đức Minh
29 tháng 11 2016 lúc 21:06

Câu 2 : Hãy nêu những cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 7

1. Từ chỉ số lượng:

a lot of + N đếm được và không đếm đượclots of + N đếm được và không đếm đượcmany + N danh từ đếm được số nhiềumuch + N không đếm được

Ex: She has lots of / many books.

There is a lot of / much water in the glass.

2. Câu so sánh:

a. So sánh hơn:

Tính từ ngắn: S + be + adj + er + than ..... I am taller than Tuan.Tính từ dài: S + be + more + adj + than .... My school is more beautiful than your school.

b. So sánh nhất:

Tính từ ngắn: S + be + the + adj + est ..... He is the tallest in his class.Tính từ dài: S + be + the most + adj .... My school is the most beautiful.

c. Một số từ so sánh bất qui tắc:

good / well better the bestbad worse the worst

3. Từ nghi vấn:

what: cái gìwhere: ở đâuwho: aiwhy: tại saowhen: khi nàohow: như thế nàohow much: giá bao nhiêuhow often: hỏi tần suấthow long: bao lâuhow far: bao xawhat time: mấy giờhow much + N: không đếm được có bao nhiêuhow many + N: đếm được số nhiều có bao nhiêu
Bình luận (2)
Nguyễn Cảnh Hào
29 tháng 11 2016 lúc 21:06

Cấu trúc và các dạng bài tập ở lớp 7:

A/ PHẦN CẤU TRÚC
I.PRESENT SIMPLE TENSE ( Thì hiện tại đơn):
Thì hiện tại đơn dung để diễn đạt chân lí, sự thật hiển nhiên, tình huống cố định lâu dài ở hiện tại, thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại.
Khẳng định: S + V(s/es) + o…
*Thêm es vào các đông từ tận cùng là “o,s,sh,ch,x,z”.
Phủ định: S + do/does not + v- inf + o…

Nghi vấn: Do/does + s + v-inf + o…?
Thì hiện tại đơn đươc đi kèm với một số cụm từ chỉ trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, often, sometimes, never, everyday, once a week,…

II.PRESENT PROGRESSIVE TENSE (Thì hiện tại tiếp diễn):

Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả hành động đang diễn ra ngay lúc nói, hành động đang diễn ra ở hiện tại (nhưng không nhất thiết ngay lúc nói) và hành động có tính tạm thời.

Khẳng định: S + am/is/are + v-ing + o…

Phủ định: S + am/is/are + not + v-ing + o…

Nghi vấn: Am/is/are + S + v-ing + o…?

Câu hỏi wh- questions: wh- questions + am/is/are + s + v-ing + o…?
Thì hiện tại tiếp diễn thường đi kèm với các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian như : now, right now, at present, at the moment, this moment,…
lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn cho từ chỉ giác quan, cảm xúc, nhận thức và sự sở hữu: see, hear, taste, smell, feel, like, love, hate, dislike, know, think, seem, understand, have,….dùng hiện tai đơn với các động từ này.

III.FUTURE SIMPLE TENSE (Thì tương lai đơn):

Thì tương lai đơn dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai hoặc diễn tả lời hứa, đề nghị, yêu cầu, lời mời và 1 quyết định tức thì.


Khẳng định: S + will + v-inf + o…

Phủ Định: S + will not + v-inf + o…

Nghi vấn : Will + s + v-inf + o…?

Wh- questions: Wh- questions + will + s + v-inf + o…?
Thì tương lai đơn được dùng với trạng từ chỉ thời gian trong tương lai như: tomorrow, someday, tonight, next week/ month/ year,…, soon,…
Lưu ý: Người Anh thường dùng will hoặc shall cho các đại từ ở ngôi thứ nhất (I,we) nhưng ở tiếng Anh hiện đại will được sử dụng phổ biến hơn shall.
IV.THE PAST SIMPLE TENSE (Thì quá khứ đơn):
Được dùng để diễn đạt hành động xảy ra ở 1 thời điểm cụ thể trong quá khứ, hành động đã kéo dài trong quá khứ nhưng nay đã chấm dứt, thói quen hay hành động xảy ra thường xuyên trong quá khứ.

Khẳng định : S + v-ed/v2 + o…

*Có quy tắc thêm ed

Bình luận (0)
Trần Trang
Xem chi tiết
Đinh Thị Thu Trang
3 tháng 4 2016 lúc 12:40

1. She is the most beautiful ( prettiest ) girl I have ever met before. ( Nếu dùng prettiest thì bỏ " the most " thêm " than " )

2. The bigger apartment so the rent is higher

* Lưu ý : Mình cũng không chắc đâu nhahehe

Bình luận (0)
Phan Thuý An
4 tháng 4 2016 lúc 13:45

cái này mà là tiếng anh lớp 6 ư

Bình luận (0)