Mô tả thực trạng dân số của Việt Nam 3 năm : năm 2011, 2012, 2013 và trình độ văn hóa( thu thập từ số liệu thô). Vẽ biểu đồ ?
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Triệu người
Để biểu thị quy mô và cơ cấu dân số nước ta năm 1995 và 2012 qua bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp là:Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014
A. Cột
B. Đường
C. Miền
D. Tròn
Chọn: D.
Từ khóa “quy mô và cơ cấu”. Yêu cầu vẽ 2 mốc năm. → tròn là thích hợp nhất (xử lí số liệu, bán kính).
Em hãy thu thập số liệu về dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020. Có thể thu thập từ sách, báo hoặc truy cập Internet và thu thập số liệu từ:
Website của Tổng cục thống kê
Website
- Lập bảng thống kê cho dãy số liệu thu thập được
- Hình vẽ dưới đây cho biết cấu trúc dân số Việt Nam năm 2020
Thu thập số liệu từ website của Tổng cục thống kê, em được:
+) Bảng thống kê dân số Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020
Năm | 2011 | 2012 | 2013 | 2014 | 2015 | 2016 | 2017 | 2018 | 2019 | 2020 |
Số dân (triệu người) | 87,8604 | 88,8093 | 89,7595 | 90,7289 | 91,7133 | 92,6951 | 93,6716 | 94,6660 | 96,4840 | 97,5827 |
+) Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo giới tính:
Nam | 49,8% |
Nữ | 50,2% |
+) Bảng thống kê biểu diễn cơ cấu dân số theo nơi sinh sống:
Thành thị | 36,8% |
Nông thôn | 63,2% |
- Vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số dân của Việt Nam từ năm 2011 đến năm 2020
- Vẽ biểu đồ hình quạt tròn biểu diễn cơ cấu dân số Việt Nam năm 2020 theo giới tính và theo nơi sinh sống.
Cho bảng số liệu sau:
MỘT SỐ MẶT HÀNG XUẤT KHẨU NƯỚC TA TỪ 2013 – 2015
Sản phẩm |
2010 |
2012 |
2013 |
2015 |
Dầu thô (Triệu đô la Mỹ) |
5.023,5 |
8.211,9 |
7.226,4 |
3.710,2 |
Than đá (Triệu đô la Mỹ) |
1.614,6 |
1.239,8 |
914,1 |
185,1 |
Dựa vào bảng số liệu trên, để thể hiện tốc độ tăng trưởng một số mặt hàng xuất khẩu từ năm 2010 đến năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường
B. Biểu đồ cột
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ miền
Đáp án A
Với bảng số liệu và yêu cầu đề bài này chúng ta sẽ vẽ biểu đồ đường tương đối. Chúng ta phải xử lý số liệu (lấy năm đầu tiên =100%), sau đó tiến hành vẽ biểu đồ đường.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ NƯỚC TA QUA CÁC NĂM
Đơn vị: Triệu người
Để biểu thị quy mô và cơ cấu dân số nước ta năm 2000 và 2010 qua bảng số liệu trên, biểu đồ thích hợp là:Niên giám thống kê Việt Nam 2013, Nhà xuất bản Thống kê, 2014
A. Cột
B. Đường
C. Miền
D. Tròn
Chọn: D.
Từ khóa “quy mô và cơ cấu”. Yêu cầu vẽ 2 mốc năm. → tròn là thích hợp nhất (xử lí số liệu, bán kính)
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất cung nghiệp phân theo thành phần kinh tế
(Đơn vị: tỉ đồng)
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, Nhà xuất bản Thống kê, 2012)
a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010.
b) Nhận xét về quy mô giá trị sản xuất công nghiệp và cơ cấu của nó phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010 từ biểu đồ đã vẽ và giải thích.
Gợi ý làm bài
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
+ Tính cơ cấu:
Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (%)
+ Tính bán kính đường tròn (r)
r 2006 = 1 , 0 đ v b k r 2010 = 811182 485844 = 1 , 29 đ v b k
-Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta năm 2006 và năm 2010
b) Nhận xét và giải thích
* Nhận xét
- Quy mô: giá trị sản xuất công nghiệp năm 2010 tăng gấp 1,7 lần năm 2006.
- Cơ cấu:
+ Tỉ trọng thấp nhất thuộc về khu vực kinh tế Nhà nước, cao hơn là khu vực kinh tế ngoài Nhà nước và cao nhất là khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (dẫn chứng).
+ Tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài tăng, tỉ trọng của khu vực Nhà nước giảm (dẫn chứng).
* Giải thích
- Quy mô giá trị sản xuất ngày càng lớn; tỉ trọng của khu vực ngoài Nhà nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài chiếm ưu thế và tăng là do kết quả của công cuộc Đổi mới và chủ trương đa dạng hoá các thành phần kinh tế.
- Trong khi đó, khu vực Nhà nước tuy tăng về giá trị sản xuất, nhưng tăng chậm hơn nhiều so với hai khu vực còn lại dẫn đến tỉ trọng giảm.
Cho bảng số liệu sau
Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 – 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010.
b) Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét cần thiết
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tỉ suất sinh thô, tỉ suất tử thô và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của Ấn Độ giai đoạn 1990 – 2010
b) Nhận xét
Giai đoạn 1990 – 2010:
- Tỉ suất sinh thô giảm liên tục từ 31,3‰ (năm 1990) xuống còn 22,2‰ (năm 2010), giảm 9,1‰ (giảm 1,41 lần).
- Tỉ suất tử thô giảm liên tục từ 10,6‰ (năm 1990) xuống còn 8,0‰ (năm 2010), giảm 2,6‰ (giảm 1,33 lần).
- Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm liên tục từ 20,7‰ (năm 1990) xuống còn 14,2‰ (năm 2010), giảm 6,5‰ (giảm 1,46 lần).
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích, dân số phân theo vùng của nước ta, năm 2012
(Nguồn: Tổng cục Thông kê, Hà Nội)
a) Tính mật độ dân số các vùng của nước ta năm 2012.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng năm 2012.
c) Nhận xét về sự phân bố dân cư của nước ta.
a) Tính mật độ dân số
b) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện mật độ dân số của cả nước và các vùng, năm 2012
c) Nhận xét
- Dân cư nước ta phân bố không đều giữa các vùng
- Vùng có mật độ dân số cao nhất là vùng Đồng bằng sông Hồng, tiếp đến là Đông Nam Bộ, sau đó là Đồng bằng sông Cửu Long, Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Trung du và miền núi Bắc Bộ và thấp nhất là Tây Nguyên (dẫn chứng). Chênh lệch giữa vùng có mật độ dân số cao nhất và thấp nhất lên đến 9,8 lần.
- Các vùng có mật độ dân số cao hơn trung bình của cả nước là: Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. Các vùng còn lại đều có mật độ dân số thấp hơn mức trung bình cả nước.
Biểu đồ cột kép ở Hình 4 biểu diễn dân số (ước tính) của Việt Nam và Thái Lan ở một số năm trong giai đoạn từ năm 1979 đến năm 2019.
a) Hoàn thành số liệu ở bảng sau:
b) Trong các năm trên, tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan lớn nhất ở năm nào?
a)
Năm 1979:
+ Dân số Việt Nam là 53 triệu người.
+ Dân số Thái Lan là 46 triệu người
Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan năm 1979 là: \(\dfrac{{53000000}}{{46000000}} = \dfrac{{53}}{{46}}\)
Tương tự ta có bảng số liệu sau:
Năm | 1979 | 1989 | 1999 | 2009 | 2019 |
Dân số Việt Nam (triệu người) | 53 | 67 | 79 | 87 | 96 |
Dân số Thái Lan (triệu người) | 46 | 56 | 62 | 67 | 70 |
Tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan | \(\dfrac{{53}}{{46}}\) | \(\dfrac{{67}}{{56}}\) | \(\dfrac{{79}}{{62}}\) | \(\dfrac{{87}}{{67}}\) | \(\dfrac{{96}}{{70}}\) |
b) Trong các năm trên, tỉ số của dân số Việt Nam và dân số Thái Lan lớn nhất ở năm 2019 (\(\dfrac{{96}}{{70}} = \dfrac{{48}}{{35}}\)).