Đốt cháy 6 gam ancol đơn chức mạch hở thì thu đc 0,36g nước và 0,448 lít khí (đktc)
a) tìm công thức phân tử, công thức cấu tạo, gọi tên ancol
b) cho 10,7g hỗn hợp gồm ancol trên và phenol tác dụng với NaOH thu đc m gam muối.tính m
30. A là ancol no, đơn chức mạch hở . Cho 2,4g A tác dụng với Na dư thu đc 0,448 lít H2(đktc).
a) Tìm công thức phân tử của A.
b) Viết công thức cấu tạo và gọi tên của A.
\(a) A : C_nH_{2n+1}OH\ ; n_{H_2} = \dfrac{0,448}{22,4} = 0,02(mol)\\ 2C_nH_{2n+1}OH + 2Na \to 2C_nH_{2n+1}ONa + H_2\\ n_A = 2n_{H_2} = 0,04(mol)\\ \Rightarrow M_A = 14n + 18 = \dfrac{2,4}{0,04} = 60\\ \Rightarrow n = 3\\ \Rightarrow A : C_3H_8O\\ b)\\ CH_3-CH_2-CH_2-OH : propan-1-ol\\ CH_3-CH(OH)-CH_3 : propan-2-ol\)
Cho 10,05 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với K dư, thu được 1,68 lít khí (đktc). Xác định
công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.
Số mol hidro là 0,075 \(\Rightarrow\) Số mol hỗn hợp ancol là 2.0,075=0,15.
60 g/mol (C3H7OH) < M=10,05/0,15=67 (g/mol) < 74 g/mol (C4H9OH).
Hai ancol cần tìm có CTPT: C3H7OH và C4H9OH.
CTCT và gọi tên:
C3H7OH: CH3CH2CH2OH (ancol propylic hay propan-1-ol), (CH3)2CHOH (ancol isopropylic hay propan-2-ol).
C4H9OH: CH3CH2CH2CH2OH (ancol butylic hay butan-1-ol), (CH3)2CHCH2OH (ancol isobutylic hay 2-metylpropan-1-ol), CH3CH2CH(CH3)OH (ancol sec-butylic hay butan-2-ol), (CH3)3COH (ancol tert-butylic hay 2-metylpropan-2-ol).
ai giúp mình câu này với ạ
Cho 10,05 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với K dư, thu được 1,68 lít khí (đktc). Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.
Cho 4,6 gam ancol đơn chức no mạch hở tác dụng vừa đủ với Na thu được 1,12 lít khí H2 ở đktc. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên của ancol.
nH2 = 1.12/22.4 = 0.05 (mol)
CnH2n+1OH + Na => CnH2n+1ONa + 1/2H2
0.1..............................................................0.05
MA = 4.6/0.1 = 46 (g/mol)
=> 14n + 18 = 46
=> n = 2
CT : C2H5OH
CTCT : CH3 - CH2 - OH
=> Ancol etylic
CnH2n+1OH + Na -> CnH2n+1ONa + 1/2 H2
nH2=0,05(mol)
=> n(ancol)=2.0,05=0,1(mol)
=>M(ancol)=4,6/0,1=46(g/mol)
=> 14n+18=46
<=> n=2
=> CTPT: C2H6O
CTCT: CH3-CH2-OH
Gọi tên ancol: ancol etylic
n H2 = 1,12/22,4 = 0,05(mol)
Ancol : CnH2n+1OH
2CnH2n+1OH + 2Na → 2CnH2n+1ONa + H2
n ancol = 2n H2 = 0,1(mol)
=> M ancol = 14n + 18 = 4,6/0,1 = 46
=> n = 2
Vậy CTPT : C2H6O
CTCT : CH3-CH2-OH : Etanol
Hỗn hợp R gồm 1 ancol đa chức no mạch hở và một ancol đơn chức no mạch hở. Đem m gam R tác dụng với Na có dư, thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Cũng lượng hỗn hợp trên hòa tan tối đa 4,9 gam Cu(OH)2. Nếu đem đốt cháy m gam hỗn hợp R thì thu được 13,44 lít CO2 (đktc) và 14,4 gam nước. Biết rằng nếu đem oxi hóa ancol đơn chức thì thu được andehit và số nguyên tử C trong 2 phân tử ancol là bằng nhau. Tên gọi 2 ancol và % khối lượng mỗi ancol trong R là:
A. Glixerol 60,53% và propan-1-ol 39,47%.
B. Etylenglicol 56,67% và etanol 43,33%.
C. Glixerol 50,53% và propan-1-ol 49,47%.
D. Etylenglicol 66,67% và etanol 33,33%.
Chọn đáp án A
Đặt CTTQ của ancol đơn chức là CnH2n+1OH (x mol), ancol 2 chức là CmH2m+2-a(OH)a (y mol)
n H 2 = x 2 + a 2 y = 4 , 48 22 , 4 = 0 , 2 m o l n C u ( O H ) 2 = y 2 = 4 , 9 98 = 0 , 05 m o l n C O 2 = n x + m y = 13 , 44 22 , 4 = 0 , 6 m o l n H 2 O = ( n + 1 ) x + ( m + 1 ) y = 14 , 4 18 = 0 , 8 m o l ⇒ x + y = 0 , 2 m o l ⇒ x = 0 , 1 ⇒ 0 , 1 2 + a 2 . 0 , 1 = 0 , 2 ⇒ a = 3 .
0,1n + 0,1m = 0,6 n = 3, m = 3 hoặc n = 2, m = 4 hoặc n = 1, m = 5
Kết hợp đáp án suy ra n = 3, m = 3 (loại đáp án B, D)
m C 3 H 5 ( O H ) 3 = 92.0 , 1 = 9 , 2 g m C 3 H 7 O H = 60.0 , 1 = 6 g ⇒ % m C 3 H 5 ( O H ) 3 = 60 , 53 % % m C 3 H 7 O H = 39 , 47 %
Cho 5,92 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ancol no,
đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thu được 1,68 lít khí (đkc). Xác định công
thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.
(MH = 1, MC = 12, MO = 16, MNa = 23, MK = 39)
Cho 5,92 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ancol no,
đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thu được 1,68 lít khí (đkc). Xác định công
thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.
(MH = 1, MC = 12, MO = 16, MNa = 23, MK = 39)
Cho 5,92 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ancol no,
đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thu được 1,68 lít khí (đkc). Xác định công
thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.
(MH = 1, MC = 12, MO = 16, MNa = 23, MK = 39)
Cho 5,92 gam hỗn hợp 2 ancol kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng ancol no,
đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư, thu được 1,68 lít khí (đkc). Xác định công
thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi tên các ancol trên.
(MH = 1, MC = 12, MO = 16, MNa = 23, MK = 39)
Số mol hidro là 0,075 ⇒ Số mol hỗn hợp ancol là 2.0,075=0,15.
32 g/mol (CH3OH) < M=5,92/0,15 gần bằng 39,47 (g/mol) < 46 g/mol (C2H5OH).
Hai ancol cần tìm có CTPT: CH3OH và C2H5OH.
CTCT và gọi tên:
CH3OH (ancol metylic hay metanol).
CH3CH2OH (ancol etylic hay etanol).