cấu tạo của nghành hạt trần
cơ quan sinh sản của nghành hạt trần
Trình bày đặc điểm cấu tạo và sinh sản của các ngành thực vật: Tảo, Rêu, Quyết, Hạt trần, Hạt kín. Cho 5 ví dụ đại diện mỗi nghành
^^Cảm Ơn Trước Nha^^Mik hứa sẽ tích cho bạn nào mik thấy hợp lí nhé
Tên ngành | Đặc điểm chung |
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. |
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. |
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. |
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. |
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. |
Tên ngành | Đặc điểm chung |
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. |
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. |
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. |
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. |
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau. |
Tên ngành | Đặc điểm chung | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tảo | - Cơ thể gồm một hoặc nhiều tế bào. - Cấu tạo rất đơn giản. - CÓ hai màu khác nhau và luôn có chất diệp lục. - Hầu hết sống ở nước. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Rêu | - Đã có thân, lá. - Caai tạo đơn giản: thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa. - Sinh sản bằng bào tử. - Chỉ sống được ở nơi ẩm ướt. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Quyết | - Đã có thân, rễ, lá thật và có mạch dẫn. - Sinh sản bằng bào tử. Bào tử mọc thành nguyên tản và cây con mọc ra từ nguyên tản sau quá trình thụ tinh. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hạt trần | - Thân gỗ, có mạch dẫn. - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên các lá noãn hở. - Chưa có hoa và quả. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hạt kín | - Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng, trong thân có mạch dẫn hoàn thiện. - Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả ( trước đó là noãn hoàng nằm trong bầu là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
|
Câu 2: Nêu đặc điểm cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản, sự sinh sản và phát triển của hạt trần?
Hạt trần:
+ Sinh dưỡng: Thuộc nhóm thực vật bậc cao, đã có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn trong thân.
+ Sinh sản: Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên noãn nên được gọi là hạt trần. Chưa có hoa và quả.
hãy phân biệt đặc điểm cấu tao cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của thực vật hạt trần và hạt kín
Cơ quan sinh dưỡng | Cơ quan sinh sản | |
Hạt trần | - Thuộc nhóm thực vật bậc cao, đã có cấu tạo phức tạp: thân gỗ, có mạch dẫn trong thân. | - Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên noãn nên được gọi là hạt trần. - Chưa có hoa và quả.
|
Hạt kín | * Rễ - Các dạng rễ chính: rễ cọc và rễ chùm. - Biến dạng của rễ: rễ củ, rễ móc, rễ thở giác mút. * Thân - Các dạng thân chính: + Thân đứng: thân gỗ thân cột, thân cỏ. + Thân leo: thân quấn, tua cuốn. - Các loại biến dạng của thân: thân củ, thân rễ, thân mọng nước. * Lá - Các kiểu gân lá: gân hình mạng, gân song song, gân hình cung. - Biến dạng của lá: lá biến thành gai, lá biến thành vảy, lá dự trữ, tay móc, tua cuốn. - Các dạng lá chính: lá đơn, lá kép. | * Hoa - Căn cứ vào bộ phận sinh sản chia hoa thành 2 nhóm: hoa đơn tính và hoa lưỡng tính. - Cách mọc: hoa mọc đơn độc, hoa mọc thành cụm. - Màu sắc hoa đa dạng: màu đỏ, màu hồng, màu trắng, ... - Số nhị của hoa thì khác nhau ở mỗi hoa. - Cách thụ phấn cho hoa: tự thụ phấn, thụ phấn nhờ côn trùng, thụ phấn nhờ gió, nhờ con người. * Quả - Quả được chia thành 2 nhóm: + Quả khô: quả khô nẻ và quả khô không nẻ. + Quả thịt: quả mọng và quả hạch. * Hạt - Hạt nằm trong quả. - Cách phát tán của hạt: tự phát tán, phát tán nhờ gió, côn trùng. |
* Hạt kín
Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm thân gỗ thân thảo, lá đơn, lá kép..), trong thân có mạch dẫn phát triển. Có hoa quả, hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu). Đây là một đặc điểm tiến hóa và là ưu thế của cây Hạt kín (hạt được bảo vệ tốt hơn). Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
Đặc điểm chung của thực vật hạt trần là: hạt trần là thực vật bậc cao có:
- cơ quan sinh dưỡng phát triển
- trong thân có mạch dẫn hoàn thiện
- sống ở nhiều môi trường
- cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên các lá noãn, chưa có hoa,có quả
Hạt trần:
-cơ quan sinh dưỡng không đa dạng: rễ cọc, thân gỗ, lá kim
-cơ quan sinh sản là nón, không có hoa và quả
Hạt kín:
-cơ quan sinh dưỡng đa dang:rễ cọc, rễ chùm, lá đơn, lá kép,...
-cơ quan sinh sản là hoa và quả
Trình bày đặc điểm và cấu tạo cơ quan sinh sản của hạt trần.
Trình bày đặc điểm và cấu tạo cơ quan sinh sản của hạt trần.
Cơ quan sinh sản: nón
Có 2 loại nón: nón đực và nón cái.
Nón đực:
Đặc điểm:
- Nhỏ, màu vàng, mọc thành cụm.
Cấu tạo:
- Trục nón.
- Vảy (nhị) mang 2 túi phấn.
Nón cái:
Đặc điểm:
- Lớn hơn nón đực, mọc riêng lẻ.
Cấu tạo:
- Trục nón.
- Vảy (lá noãn) chứa 2 noãn.
- Cây hạt trần: Chưa có hoa và quả, cơ quan sinh sản là nón, hạt nằm trên lá noãn hở
Nêu cấu tạo , cơ quan sinh sản , cơ quan sinh dưỡng của Tảo - Quyết - Dương Xỉ - Rêu - Hạt Trần - Hạt Kín ?
nhanh nhanh giùm e ạ , mai còn kt nữa ạ !
Tảo: Cơ thể đa bào. có màu lục, hình sợi. Chúng sinh sản sinh dưỡng bằng cách đứt ra thành những tảo mới và sinh sản hữu tính bằng tiếp hợp.
Dương xỉ:
- Có lá non cuộn tròn.
- Sinh sản bằng bào tử
- Túi bào tử thường tập trung thành đốm nằm ở mặt dưới của lá.
Rêu: Cấu tạo cây rêu rất đơn giản : Rêu có nhiều loại, đều là những thực vật đã có thân, lá nhưng cấu tạo vẫn đơn giản : thân không phân nhánh, chưa có mạch dẫn, chưa có rễ chính thức, chưa có hoa.
Hạt trần:
Hạt trần là thực vật bậc cao có:
- Cơ quan sinh dưỡng phát triển
- Trong thân có mạch dẫn hoàn thiện
- Sống ở nhiều môi trường
- Cơ quan sinh sản là nón, sinh sản bằng hạt, hạt nằm lộ trên các lá noãn, chưa có hoa, có quả.
Hạt kín:
Cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng (rễ cọc, rễ chùm, thân gỗ, thân cỏ, lá đơn, lá kép,...), trong thân cỏ mạch dẫn hoàn thiện.
Có hoa, quả. Hạt nằm trong quả (trước đó là noãn nằm trong bầu) là một ưu thế của các cây hạt kín, vì nó được bảo vệ tốt hơn. Hoa và quả có rất nhiều dạng khác nhau.
Môi trường sống đa dạng. Đây là nhóm thực vật tiến hóa hơn cả.
TẢO (TẢO):
Cơ quan sinh dưỡng:
- Rễ, thân, lá là giả.
- Có 1 hoặc nhiều tế bào.
Cơ quan sinh sản:
- Sinh sản bằng cách:
+ Đứt ra thành những cơ thể mới.
+ Tiếp hợp.
RÊU (RÊU):
Cơ quan sinh dưỡng:
- Rễ giả có chức năng hút nước.
- Thân nhỏ, không phân nhánh.
- La nhỏ, nhẹ, hình kim.
- Chưa có mạch dẫn.
Cơ quan sinh sản:
- Cơ quan sinh sản là túi bào tử.
- Túi bào tử nằm ở đầu ngọn cây.
- Sinh sản bằng bào tử.
DƯƠNG SỈ ( QUYẾT):
Cơ quan sinh dưỡng:
- Rễ thật.
- Thân hình trụ.
- Lá già có cuống dài.
- Lá non đầu cuộn tròn.
- Đã có mạch dẫn.
Cơ quan sinh sản:
- Cơ quan sinh sản là túi bào tử.
- Túi bào tử nằm ở dưới mặt lá già.
- Sinh sản bằng bào tử.
THÔNG (HẠT TRẦN):
Cơ quan sinh dưỡng:
- Rễ cọc, to, khỏe, ăn sâu vào đất.
- Thân gỗ, màu nâu, xù xì.
- Lá nhỏ, hình kim, mọc từ 2 - 3 lá trên 1 cành.
Cơ quan sinh sản:
- Cơ quan sinh sản là bằng nón.
- Sinh sản bằng hạt nằm trên lá noăn hở.
HẠT KÍN:
Cơ quan sinh dưỡng:
- Rễ, thân lá đa dạng.
Cơ quan sinh sản:
- Hoa, quả, hạt đa dạng.
⇒ Ngành hạt kín là thực vật tiến hóa nhất.
- Môi trường sống của ngành: rêu,Dương xỉ,Hạt Trần,Hạt Kín là gì ? - Đặc điểm cơ quang dinh dưỡng của ngành: rêu,Dương xỉ,Hạt Trần,Hạt Kín là gì ? - Cơ quan sinh sản của ngành:rêu, Dương xỉ,Hạt Trần,Hạt Kín là gì? - Hình thức sinh sản của ngành:rêu,Dương xỉ,Hạt Trần,Hạt Kín là gì ?
bạn hãy nêu môi trường sống, cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, sinh dưỡng của cây hạt trần
Môi trường sống :
- Sống ở nhiều môi trường khác nhau nhưng chủ yếu ở các khu rừng dậm nhiệt đới .
- Cơ quan sinh dưỡng của cây hạt trần.
+ Rễ: to, khỏe, đâm sâu xuống dưới đất.
+ Thân: thân gỗ, phân nhiều cành, có vỏ ngoài nâu, xù xì.
+ Lá: lá nhỏ, hình kim. Trên cành mọc từ 2 – 3 lá con.
Môi trường sống :
- Sống ở nhiều môi trường khác nhau nhưng chủ yếu ở các khu rừng dậm nhiệt đới .
- Cơ quan sinh dưỡng của cây hạt trần.
+ Rễ: to, khỏe, đâm sâu xuống dưới đất.
+ Thân: thân gỗ, phân nhiều cành, có vỏ ngoài nâu, xù xì.
+ Lá: lá nhỏ, hình kim. Trên cành mọc từ 2 – 3 lá con.
bạn hãy nêu môi trường sống, cấu tạo cơ quan sinh dưỡng, sinh dưỡng của cây hạt trần
Số sánh sự tiến hoá về Môi trường sống cấu tạo cơ quan sinh dưỡng và cơ quan sinh sản của các ngành thực vật :tảo ,rêu Dương xỉ , hạt trần và hạt kín