Người ta đo thể tích của 1 khối lượng khí ở nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau:
Nhiệt độ(0C) |
0 |
20 | 50 | 80 | 100 |
Thể tích(lít) | 2,00 | 2,14 | 2,36 | 2,60 | 2,72 |
Help me!!!
Người ta đo thể tích của một lượng khí ở nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau:
Nhiệt độ ( 0 C ) | 0 | 20 | 50 | 80 | 100 |
Thể tích ( lít) | 2,00 | 2,14 | 2,36 | 2,60 | 2,72 |
Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ và nhận xét về hình dạng của đường này
-Trục nằm ngang là trục nhiệt độ: 1cm biểu diễn 10 0 C
-Trục thẳng đứng là trục thể tích: 1cm biểu diễn 0,2 lít
Người ta đo thể tích của một khối lượng khí ở nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau:
Nhiệt độ(˚C) | 0 | 20 | 50 | 80 | 100 |
Thể tích(lít) | 2,00 | 2,14 | 2,36 | 2,60 | 2,72 |
Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ và nhận xét về hình dạng của đường này
mình cần gấp nha!
Người ta đo thể tích của một lượng khí ở nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau:
Nhiệt độ (\(^o\)C | 0 | 20 | 50 | 80 | 100 |
Thể tích (lít) | 2,00 | 2,14 | 2,36 | 2,60 | 2,72 |
Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ và nhận xét về hình dạng của đường này.
Trục nằm ngang là trục nhiệt độ: 1cm biểu diễn 10\(^o\)C.+-
Trục thẳng đứng là trục thể tích: 1cm biểu diễn 0,2 lít.
Người ta đo thể tích của một lượng khí ở nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau:
Nhiệt độ ( 0 C ) | 0 | 20 | 50 | 80 | 100 |
Thể tích ( lít) | 2,00 | 2,14 | 2,36 | 2,60 | 2,72 |
Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ và nhận xét về hình dạng của đường này
-Trục nằm ngang là trục nhiệt độ: 1cm biểu diễn 10 °C
-Trục thẳng đứng là trục thể tích: 1cm biểu diễn 0,2 lít
nhiệt độ | 0 | 20 | 50 | 80 | 100 |
thể tích | 2,00 | 2,14 | 2,36 | 2,60 | 2,72 |
hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của các thể tích vào nhiệt độ và nhận xét về hình dạng của đường này
Trục nằm ngang là trục nhiệt độ: 1cm biểu diễn 10 độ C
Trục thẳng đứng là trục thể tích:1cm biểu diễn 0,2 lít
Người ta điều chế 100 cm3 khí Oxi ở áp suất 750 mmHg và nhiệt độ 37C. a) Nén đẳng nhiệt khối khí trên đến thể tích 50 cm3 . Xác định áp xuất của khối khí khi đó. b) Tính thể tích của khối khí trên ở điều kiện chuẩn ( áp suất 760 mmHg và nhiệt độ 0 C)
Tham khảo ạ :
\(a,\\ 750mmHg=1atm\\ P_1V_1=P_2V_2\\ \Rightarrow P_2=\dfrac{P_1V_1}{V_2}=\dfrac{10^{-3}}{5.10^{-4}}=2\left(atm\right)\\ b,\dfrac{P_1V_1}{RT_1}=\dfrac{P_2V_2}{RT_2}\\ \Rightarrow P_1=P_2\\ \Rightarrow\dfrac{V_1}{T_1}=\dfrac{V_2}{T_2}\Rightarrow V_2=\dfrac{V_1T_2}{T_1}\\ =8,8.10^{-5}m^3\)
Một bình cầu dung tích 20 lít chứa ôxi ở nhiệt độ 16 ° C và áp suất 100 atm. Tính thể tích của lượng khí này ở điều kiện chuẩn. Tại sao kết quả tìm được chỉ là gần đúng
V 0 ≈ 1,889 lít. Vì áp suất quá lớn nên khí không thể coi là khí lí tưởng. Do đó kết quả tìm được chỉ là gần đúng.
tại nhiệt độ và áp suất xác định, khối lượng của 7 lít khí oxi & 8 lít khí nitơ đều có khối lượng 10 g. không khí có khoảng 80% thế tích khí nitơ và 20%thể tích khí oxi. tính thể tích của 10 g không khí tại cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất trên
Người ta đo thể tích của 1 lượng chất lỏng ở nhiệt độ khác nhau và thu được kết quả sau:
Nhiệt độ (0C) | 0 | 10 | 30 | 40 | 70 | 80 | 100 |
Thể tích (lít) | 20 | 22 | 26 | 28 | 34 | 36 | 40 |
Hãy vẽ đường biểu diễn sự phụ thuộc của thể tích vào nhiệt độ và nhận xét về hình dạng của đường này.
-Trục nằm ngang là trục nhiệt độ: 1cm biểu diến 10oC
-Trục thẳng đứng là trục thể tích: 1cm biểu diễn 2ml
https://hoc24.vn/vat-ly/hoi-dap/?ft=no_answers&lop=6