Trình bày cơ sở của các biện pháp tránh thai
Dựa vào Bảng 26.1, hãy trình bày cơ sở khoa học, cơ chế tác dụng và hiệu quả của một số biện pháp tránh thai phổ biến.
Tham khảo:
Các biện pháp tránh thai | Cơ chế tác dụng | Hiệu quả |
Thuốc viên tránh thai hằng ngày | Thuốc chứa hormone estrogen, progesterone hoặc chất tương đương, có tác dụng ức chế trứng chín và rụng. | Hiệu quả tránh thai từ 93 – 99%. |
Thuốc viên tránh thai khẩn cấp | Thuốc chứa hormone liều cao, ức chế ngay lập tức không cho trứng rụng. Làm biến đổi niêm mạc tử cung, ngăn cản sự làm tổ của phôi thai ở tử cung. | Hiệu quả tránh thai khoảng 98%. |
Bao cao su dành cho nam/ nữ | Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng. | - Bao cao su dành cho nam: hiệu quả tránh thai từ 87 – 98%. - Bao cao su dành cho nữ: hiệu quả tránh thai từ 79 – 95%. |
Xuất tinh ngoài | Trứng và tinh trùng không gặp nhau. | Hiệu quả tránh thai từ 80 – 96%. |
Triệt sản nam | Cắt và thắt ống dẫn tinh, do đó tinh trùng không đi vào được túi tinh. Do đó, khi xuất tinh chỉ có tinh dịch mà không có tinh trùng. | Hiệu quả tránh thai khoảng 99%. |
Triệt sản nữ | Cắt và thắt ống dẫn trứng, làm ngăn cách trứng và tinh trùng. | Hiệu quả tránh thai khoảng 99%. |
Tính vòng kinh | Tránh giao hợp vào ngày có khả năng thụ tinh. | Hiệu quả tránh thai khoảng 65 - 85%. |
Dụng cụ tử cung loại chữ T | Có chức năng diệt tinh trùng, ngăn không cho tinh trùng đi vào vòi trứng và ngăn sự làm tổ của phôi thai trong tử cung. | Hiệu quả tránh thai khoảng 99%. |
Không quan hệ tình dục | Không thực hiện hành vi quan hệ tình dục. | Hiệu quả tránh thai khoảng 100%. |
Nêu các biện pháp tránh thai? cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thay?
Dựa vào những điều kiện để sự thụ tinh có thể xảy ra và trứng đã được thụ tinh có thể phát triển thành thai, ta có thể nêu được một số nguyên tắc cần thực hiện để tránh thai như:
Biện pháp sử dụng | Phương tiện sử dụng | Ưu, nhược điểm của phương pháp |
Ngăn trứng chín và rụng | - Thuốc tránh thai - Que cấy ngừa thai | - Ngừa thai hiệu quả - Kinh phí cao |
Tránh không cho tinh trùng gặp trứng | - Sử dụng bao cao su - Thắt ống dẫn tinh, thắt ống dẫn trứng | - Ngăn không cho trứng gặp tinh trùng - Tốn kém |
Tránh sự làm tổ của trứng đã thụ tinh | Vòng tránh thai | - Ngăn được sự làm tổ của trứng khi đã thụ tinh - Có thể gây ra một số bệnh ngoài ý muốn |
Giải thích cơ sở khoa học của các hiện tượng: - Hằng ngày, phụ nữ uống viên thuốc tránh thai (chứa prôgestêrôn hoặc prôgesterôn + ơstrôgen) có thể tránh được mang thai, tại sao? - Các biện pháp tránh thai. - Trong quá trình tiến hoá, động vật chuyển từ đời sống dưới nước lên trên cạn sẽ gặp phải trở ngại gì về mặt sinh sản? Trở ngại đó đã được khắc phục như thế nào?
Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai
Dựa vào những điều kiện để sự thụ tinh có thể xảy ra và trứng đã được thụ tinh có thể phát triển thành thai, ta có thể nêu được một số nguyên tắc cần thực hiện để tránh thai như:
Biện pháp sử dụng | Phương tiện sử dụng | Ưu, nhược điểm của phương pháp |
Ngăn trứng chín và rụng | - Thuốc tránh thai - Que cấy ngừa thai | - Ngừa thai hiệu quả - Kinh phí cao |
Tránh không cho tinh trùng gặp trứng | - Sử dụng bao cao su - Thắt ống dẫn tinh, thắt ống dẫn trứng | - Ngăn không cho trứng gặp tinh trùng - Tốn kém |
Tránh sự làm tổ của trứng đã thụ tinh | Vòng tránh thai | - Ngăn được sự làm tổ của trứng khi đã thụ tinh - Có thể gây ra một số bệnh ngoài ý muốn |
cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai?
Tham khảo
Các biện pháp tránh thai:Uống thuốc ngừa thaiDùng bao cao su khi sinh hoạt tình dụcThắt ống dẫn tinh và ống dẫn trứngĐặt vòngCơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai:Ngăn không cho trứng chín và rụng.Tránh không để tinh trùng gặp trứng.Chống sự làm tổ của trứng đã thụ tinh.
em hãy nêu cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai và các ưu nhược điểm của từng biện pháp
Cơ sở của biện pháp tránh thai bằng cách tính toán ngày rụng trứng là:
A. Lựa chọn thời điểm trước khi trứng rụng vài ngày, việc quan hệ tình dục sẽ không dẫn đến mang thai
B. Tránh quan hệ tình dục vào những ngày giữa chu kỳ kinh nguyệt để tinh trùng không gặp được trứng và tiến hành thụ tinh
C. Lựa chọn thời điểm ngay sau thời điểm rụng trứng để quan hệ tình dục, vì trứng đã rụng rồi nên không thể thụ thai được nữa
D. Tính toán ngày rụng trứng để lựa chọn một ngày nằm giữa chu kỳ kinh nguyệt, thời điểm khó thụ thai nhất để giao phối
Đáp án B
Cơ sở của biện pháp tránh thai bằng cách tính toán ngày rụng trứng là: Tránh quan hệ tình dục vào những ngày giữa chu kỳ kinh nguyệt để tinh trùng không gặp được trứng và tiến hành thụ tinh
Câu 1: Hãy nêu các biện pháp vệ sinh da và giải thích cơ sở khoa học của các biện pháp đó ?
Câu 2: Nêu các bênh ngoài da thường gặp, biểu hiện và cách phòng tránh ?
Câu 3: Trình bày cấu tạo và chức năng của hệ thần kinh ?
Câu 4: Trình bày cấu tạo và chức năng của dây thần kinh tủy. Tại sao nói dây thần kinh tủy là dây pha?
Câu 5: nghiên cứu bảng kết quả thí nghiệm tìm hiểu chức năng của tủy sống và các rễ tủy
Câu 6: Trình bày vị trí, chức năng của Trụ não, tiểu não và não trung gian? Câu 7: Trình bày cấu tạo ngoài, cấu tạo trong và chức năng của Đại não?
Câu 8: Sự phân vùng chức năng của đại não ?
Hãy điền tên các biện pháp tránh thai vào cột thứ hai trong bảng 47 và giải thích tại sao sử dụng các biện pháp đó lại giúp phụ nữ tránh thai (cơ chế tác dụng của biện pháp tránh thai).
Tên biện pháp tránh thai | Cơ chế tác dụng |
---|---|
1. Tính ngày rụng trứng | Tránh giao hợp vào ngày trứng rụng (vào khoảng giữa chu kì kinh nguyệt) để tinh trùng không gặp được trứng. |
2. Sử dụng bao su | Ngăn không cho trứng gặp tinh trùng và tránh lây nhiễm các bệnh tình dục khi giao hợp. |
3. Sử dụng thuốc viên tránh thai | Ngăn không cho trứng chín và rụng, đồng thời làm cho chất nhầy ở cổ tử cung đặc lại ngăn không cho tinh trùng vào tử cung và ống dẫn trứng để gặp trứng. Thuốc tránh thai bản chất là ơstrôgen, nên nó theo cơ chế điều hòa ngược, ơstrôgen ức chế bài tiết FSH và LH do đó không đạt được tỉ lệ và nồng độ thích hợp cho rụng trứng, các nang bào kém phát triển. |
4. Sử dụng vòng tránh thai | Kích thích lên niêm mạc tử cung gây phản ứng chống lại sự làm tổ của tử cung. Hợp tử không làm tổ được sẽ rơi ra ngoài |
5. Căt và thắt ống dẫn trứng | Không cho trứng gặp tinh trùng trong ống dẫn trứng |
6. Cắt và thắt ống dẫn tinh | Ngăn không cho tinh trùng đi ra để gặp trứng. |
Phát biểu nào đúng về cơ sở khoa học của biện pháp tránh thai dùng bao cao su?
A. Không có trứng chín và rụng
B. Ngăn sự làm tổ của trứng đã thụ tinh
C. Ngăn không cho trứng đã thụ tinh làm tổ
D. Ngăn không cho tinh trùng gặp trứng
Đáp án D
Bao cao su làm trứng và tinh trùng không gặp được nhau → không thể thụ tinh được