Lập bảng so sánh các khu vực địa hình Việt Nam.
lập bảng so sánh vị trí,đặc điểm các khu vực địa hình ở bắc mĩ
C1: Lập bảng so sánh đặc điểm địa hình khu vực Bắc Mĩ và khu vực Nam Mĩ
C2: Trình bày đặc điểm nền công nghiệp Bắc Mĩ. Kể tên và nêu sự phân bố các sản phẩm nông nghiệp chủ yếu
C3: Trình bày đặc điểm nền công nghiệp của Trung và Nam Mĩ. Kể tên và nêu sự phân bố các sản phẩm chủ yếu
C4: Kể tên và sự phân bố của ngành công nghiệp Bắc Mĩ. Tại sao ngành công nghiệp truyền thống ở Hoa Kì lại có thời kì bị sa sút
giúp mik với mai kt giữa kì rồi
Bạn tham khảo câu 1 https://giaovienvietnam.com/so-sanh-dia-hinh-bac-mi-va-nam-mi-day-du-nhat/
Câu 2, TK:
* Đặc điểm công nghiệp Bắc Mĩ:
- Phát triển cao hàng đầu thế giới, đặc biệt là Hoa Kì và Canađa.
- Công nghiệp chế biến giữ vai trò chủ đạo.
- Phân bố ven biển Caribê, ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
* Trong những năm gần đây các ngành công nghiệp truyền thống của Hoa Kì bị giảm sút vì:
- Khủng hoảng kinh tế liên tiếp 1970- 1973, 1980 – 1982.
- Sức cạnh tranh kém hiệu quả với một số nước trên thế giới, với một số ngành CN khai thác, đặc biệt ngành công nghệ cao.
* Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng của Bắc Mĩ: máy bay Bôing, tàu vũ trụ con thoi, máy tính,giấy, dầu khí . .
- Về sản phẩm nông nghiệp: lúa mì(canada), ngô(phaios nam Hoa Kỳ),
lập bảng so sánh địa hình , khí hậu ,cảnh quan giữa phía đông và phía tây phần đất liền khu vực đông á
lập bảng so sánh về địa hình, khí hậu, thực vật, sông ngòi của khu vực Bắc Âu Đông Âu và Trung Tây Âu
Khu vực | Bắc Âu | Đông Âu | Tây và Trung Âu |
Địa hình | Bắc Âu là khu vực nằm ở các vĩ độ cao nhất của Châu Âu, hồm các nước: Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan và Ai-xơ-len. Địa hình băng hà cổ rất phổ biến ở khu vực này. Bờ biển Na Uy nổi bật với dạng địa hình fio. Phần Lan có hàng vạn hồ, đầm. Ai-xơ-len có nhiều núi lửa với các suối nước nóng. Phần lớn diện tích của bán đảo Xcan-đi-na-vi là biên giới tự nhiên giữa Na Uy và Thụy Điển. | Đông Âu là khu vực nằm ở phía đông Châu Âu. Phần lớn diện tích Đông Âu là đồng bằng rộng lớn, bề mặt có dạng lượn sóng, cao trung bình 100-200 m. | Khu vựa Tây và Trung Âu trải dài từ quần đảo Anh đến Ai-len qua lãnh thổ các nước Pháp, Đức, Ba Lan, Xlô-va-ki-am, Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Áo,Thụy Sĩ,… Địa hình gồm ba miền. |
Khí hậu | Bắc Âu nằm ở phía bắc của đới khí hậu ôn đới lại tiếp giáp với biển và đại dương nên khí hậu lạnh và ẩm ướt | Có khí hậu ôn đới lục địa. Càng về phía động nam, mang tính chất lục địa sâu sắc. Khí hậu thay đổi từ bắc xuống nam, phía bắc có khí hậu lạnh, phía nam mùa đông ngắn và ấm hơn | Khí hậu của khu vực này chịu ảnh hưởng của biển rõ rệt. Ven biển phía tây có khí hậu ôn đới hải dương. Vào sâu trong đất liền có khí hậu ôn đới lục địa |
Thực vật | Thực vật chủ yếu là rừng lá kim xen lá rộng phát triển | Rừng và thảo nguyên có diện tích rộng lớn, chủ yếu là rừng lá kim và rừng lá rộng. | Thực vật thay đổi từ tây sang đông |
Sông ngòi | Sông ngòi ngắn và dốc | Sông ngòi nhìn chung đóng băng vào mùa đông | Ven biển, sông ngòi nhiều nước quanh năm. Vào sâu trong đất liền sông ngòi đóng băng vào mùa đông |
lập bảng so sánh các khu vực Bắc Âu ,Tây và Trung Âu,Nam Âu ,Đông Âu
Câu 1: So sánh sự khác nhau về đặc điểm sông ngòi khu vực Đông Á, Nam Á, Đông Nam Á.
Câu 2: Trình bày đặc điểm địa hình khu vực Nam Á.
Câu 3: Dựa vào bảng số liệu sau:
(Đơn vị: USD)
Nước | Nhật Bản | Thái lan | Việt Nam |
---|---|---|---|
Thu nhập bình quân đầ người (GDP/người) | 38901 | 5911 | 2215 |
a, Vẽ biểu đồ thể hiện mức thu nhập bình quân đầu người của Nhật Bản, Thái Lan, Việt Nam.
b, Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét mức thu nhập bình quân đầu người của Nhật Bản, Thái Lan, Việt Nam.
* Đông Á, Đông Nam Á và Nam Á là những khu vực có mưa nhiều nên ở đây mạng lưới sông dày và có nhiều sông lớn. Do ảnh hưởng của chế độ mưa gió mùa, các sông có lượng nước lớn nhất vào cuối hạ đầu thu và thời kì cạn nhất vào cuối đông đầu xuân.
Đặc điểm địa hình khu vực nam á là:
Khu vực Nam Á có 3 miền địa hình khác nhau:
- Phía Bắc là hệ thống núi Himalaya cao đồ sộ,chạy theo hai hướng Tây Bắc và Đông Nam,dài gần 2600km,rộng trung bình từ 320-400km.
- Ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng và bằng phẳng,chạy từ biển A-rập đến vịnh Ben-gan dài hơn 300km rộng từ 250-350.
- Phía Nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng,hai rìa được nâng lên bởi hai dãy Gát Tây và Gát Đông.
Đặc điểm địa hình khu vực nam á là:
Khu vực Nam Á có 3 miền địa hình khác nhau:
- Phía Bắc là hệ thống núi Himalaya cao đồ sộ,chạy theo hai hướng Tây Bắc và Đông Nam,dài gần 2600km,rộng trung bình từ 320-400km.
- Ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng và bằng phẳng,chạy từ biển A-rập đến vịnh Ben-gan dài hơn 300km rộng từ 250-350.
- Phía Nam là sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng,hai rìa được nâng lên bởi hai dãy Gát Tây và Gát Đông.
Tỉ lệ dân số năm 2008 của các nước thuộc khu vực Đông Nam Á được cho trong bảng sau:
Tính tỉ lệ dân số trung bình của toàn khu vực và so sánh với Việt Nam.
Tỉ lệ tăng dân số trung bình trong khu vực là:
So với tỉ lệ đó thì tỉ lệ tăng dân số ở Việt Nam thấp hơn
so sánh đặc điểm địa hình của khu vực nam á và khu vực tây nam á
tham khảo:
Giống nhau:
Khu vực Tây Nam Á và khu vực Nam Á đều chia làm 3 địa hình chính
+) Khác nhau:
Địa hình Tây Nam Á chủ yếu là núi và cao nguyên. theo hướng từ đông Bắc xuống Tây Nam.
Dù khu vức Tây Nam Á và khu vực Nam Á đều chia ra làm 3 địa hình chính nhưng cấu tạo của các miền địa hình là khác nhau:
- Ở khu vực Tây Nam Á, phía bắc và đông bắc là núi cao,ở giữa là đồng bằng và phía nam là sơn nguyên A-rap
- Ở khu vực Nam Á: phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a cao đồ sộ chạy theo hướng tây bắc đến đông nam, ở giữa là đồng bằng Ấn - Hằng rộng và bằng phẳng dài trên 3000 km, phía nam là sơn nguyên Đê - can với rìa Gát Tây và Gát Đông
Lập bảng so sánh sự khác biệt về tự nhiên giữa phần phía tây và phần phía đông của khu vực Trung Phi theo mẫu:
Thành phần tự nhiên | Phần phía Tây khu vực Trung Phi | Phần phía Đông khu vực Trung Phi |
---|---|---|
Dạng địa hình chủ yếu | ||
Khí hậu | ||
Thảm thực vật |
Thành phần tự nhiên | Phần phía Tây khu vực Trung Phi | Phần phía Đông khu vực Trung Phi |
---|---|---|
Dạng địa hình chủ yếu | Bồn địa | Sơn nguyên |
Khí hậu | Xích đạo ẩm và nhiệt đới | Gió mùa xích đạo |
Thảm thực vật | Rừng râm xanh quanh năm, rừng thưa và xavan | Xavan công nguyên trên các sơn nguyên và rừng rậm trên sườn đón gió. |