Cho đường tròn (O) đường kính 6cm, dây AB bằng 2cm. Khoảng cách từ O đến AB bằng
(A) \(\sqrt{35}cm\) (B) \(\sqrt{5}cm\) (C) \(4\sqrt{2}cm\) (D) \(2\sqrt{2}cm\)
Hãy chọn phương án đúng ?
Cho đường tròn (O) đường kính 6cm, dây AB bằng 2cm. Khoảng cách từ O đến AB bằng
A. 35 cm; B. 5 cm;
C. 4 2 cm; D. 2 2 cm.
Hãy chọn phương án đúng.
Bài 1:
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O;R). Tính độ dài các cạnh AB và AC biết R = 3 cm và khoảng cách từ O đến AB và AC lần lượt là \(2\sqrt{2}\left(cm\right);\frac{\sqrt{11}}{2}\left(cm\right)\)
Bài 2:
Cho đường tròn tâm O đường kính AB. Kẻ hai dây AD // BC. CM:
a, AD = BC
b, CD là một đường kính của đường tròn
Cho đường tròn (O) đường kính 6 cm, dây AB bằng 2 cm. Khoảng cách từ O đến AB bằng
A. 35 cm
B.2 2 cm
C.4 2 cm
D. 5 cm
Bài 1 Cho hình vuông ABCD nối tiếp đường tròn tâm O, cạnh hình vuông bằng \(\sqrt{2}\)cm. Tính khoảng cách từ tâm O đến dây AB. So sánh khoảng cách từ tâm O đến các dây BC,CD,DA
Dựng các đường kính MH,KN như hình :
Tứ giác ABNK có 4 góc vuông nên :
\(\Rightarrow\)Tứ giác ABNK là hình chữ nhật
Ta có :
\(\hept{\begin{cases}ON=OK\\AM=MB\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\)MO là đường trung bình
\(\Rightarrow MO=\frac{BN+AK}{2}=\frac{\frac{1}{2}AB+\frac{1}{2}AD}{2}=\frac{\frac{1}{2}BC}{2}\)
\(=\frac{BC}{2}=\frac{\sqrt{2}}{2}\)
Ta có :
\(OM\perp AB,OH\perp CD,OK\perp AD,ON\perp BC\)
\(\Rightarrow\)MNHK \(\in\left(O\right)\)nội tiếp hình vuông
\(\Rightarrow OM=OH=OK=ON=\frac{\sqrt{2}}{2}\)
Cho đường tròn tâm O bán kính 3 cm và hai dây AB và AC. Cho biết AB = 5 cm, AC = 2cm, hãy tính khoảng cách từ O đến mỗi dây
Gọi OH,OK Lần lượt là khoảng cách từ O đến AB,AC
Tính được OH = 41 2 cm và OH = 2 2 cm
Cho ΔABC có ba góc nhọn biết AB=4cm và gócC=300 .Đường tròn tâm O đường kính AB cắt các cạnh CA,CB lần lượt tại F và E.Độ dài đoạn thẳng FE bằng
A.2\(\sqrt{3}\)cm B.\(4\sqrt{3}cm\) C.\(\sqrt{3}cm\) D.4cm
Cho đường tròn đường kính 10 cm, một đường thẳng d cách tâm O một khoảng bằng 3 cm
2) (d) cắt (O) tại 2 điểm A, B. Tính độ dài dây AB
b) Xét tam giác AHO vuông tại H có:
A O 2 = A H 2 + O H 2
⇒ AB = 2AH = 8 (cm)
Cho đường tròn (T) có tâm I (1; 2) bán kính \(R=\sqrt{10}\). Đường thẳng d cách O một khoảng bằng \(\sqrt{5}\) và cắt T theo dây cung AB sao cho diện tích tam giác IAB lớn nhất. Hệ số góc k của đường thẳng d là ?
\(S_{IAB}=\dfrac{1}{2}IA.IB.sin\widehat{AIB}=\dfrac{1}{2}.R^2.sin\widehat{AIB}=5.\widehat{AIB}\le5\)
\(S_{max}\) khi và chỉ khi \(\widehat{AIB}=90^0\) hay tam giác AIB vuông cân tại I \(\Rightarrow AB=R\sqrt{2}=2\sqrt{5}\)
Gọi H là trung điểm AB \(\Rightarrow d\left(I;d\right)=IH=\dfrac{1}{2}AB=\sqrt{5}=d\left(O;d\right)\)
\(\Rightarrow OI||d\Rightarrow d\) nhận \(\overrightarrow{OI}=\left(2;1\right)\) là 1 vtcp
Hệ số góc: \(k=\dfrac{1}{2}\)
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AD. Trên nửa đường tròn lấy B,C sao cho AB=BC=\(2\sqrt{5}\) cm, CD=6cm. Tính bán kính của (O)
Cho hình vẽ:
Từ O kẻ OK vuông góc với BD. Nối OC, cắt AD tại K \(\Rightarrow\)OC vuông góc với AD
Dễ thấy OHDK là hình chữ nhật \(\Rightarrow OK=DH=\frac{1}{2}BD=3cm\)
Và \(DK=OH=\sqrt{OB^2-3^2}=\sqrt{r^2-9}\)1
Mặt khác, ta lại có: \(KB=\sqrt{CD^2-KC^2}=\sqrt{20-r-3^2}\)2
Từ 1 và 2 ta có: \(\sqrt{r^2-9}=\sqrt{20-r-3^2}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}r=5n\\r=-2l\end{cases}}\)
Vậy bán kính của đường tròn là 5 cm