Ai chỉ cho mk nguyên tắc tạo quả ko hạt với?
điền cặp quan hệ từ chỉ quan hệ điều kiện - kết quả ; giả thiết - kết quả : ( ko lặp lại )
a) ............ cô diễn viên xiếc bay một vòng trên không .............. khán giả lại vỗ tay rào rào .
b) ............. ta có chiến lược tốt ................ trận đấu đã dành thắng lợi .
điền một vế câu vào chỗ chấm để tạo thành một câu ghép chỉ quan hệ tương phản :
tôi vẫn có gắng thuyết phục mẹ ....................................................
ai nhanh nhất mk sẽ tick cho 3 tick trong 1 tuần
nhanh lên nhé mọi người !!!!!!!!!!!!!
bạn ơi cái mà tôi vẫn cố gắng thuyết phục mẹ.... làm rồi mà bạn
a vì ..... nên
b do...... nên
nhưng mẹ ko được hiểu
1. Những đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ gió
2. Những đặc điểm của quả và hạt thích nghi với tự phát tán
3. Những đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ động vật
4. Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không?Bằng những cách nào?
5. Kể tên những quả và hạt có thể tự phát tán mà em bbiết?
1. Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ gió: có cánh, có lông nhẹ để nhờ gió chuyển đi xa.
VD: quả chò, hạt hoa sữa,...
2. Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với tự phát tán: khi chín vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt ra ngoài.
VD: quả cải, quả chi chi,...
3. Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ động vật: có gai hoặc có móc để dễ bám vào cơ thể động vật, hay có mùi thơm, vị ngọt, hạt vỏ cứng để thu hút động vật.
VD: quả trinh nữ, quả thông,....
4. Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt .Bằng những cách sau:
-Vận chuyển quả và hạt đi tới các vùng, miền khác nhau
-Giữa các nước thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu nhiều loại quả và hạt
->Giúp cho các loài cây phân bố ngày càng rộng.
5. Những quả và hạt có thể tự phát tán mà em biết là:quả chi chi, quả cải, quả ké đầu ngựa, hạt hoa cỏ may,...
1) Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Xác định kết quả ở F1 và F2 khi cho lai giữa hạt vàng thuần chủng với hạt xanh thuần chủng
Quy ước gen: + Gọi gen quy định tính trạng hạt vàng là A => Kiểu gen của hạt vàng thuần chủng là AA
+ Gọi gen quy định tính trạng hạt xanh là a => Kiểu gen của hạt xanh thuần chủng là aa
Sơ đồ lai: P: AA x aa
G: A a
F1 Aa (100% hạt vàng)
F1 x F1 Aa x Aa
G A,a Aa
F2 1AA:2Aa:1aa (75% hạt vàng, 25% hạt xanh)
Kết quả: + Ở F1, 100% hạt thu được đều là hạt vàng
+ Ở F2, xuất hiện cả hạt vàng và hạt xanh theo tỷ lệ 3:1 (3 vàng, 1 xanh)
Cơ quan, bộ phận | Đặc điểm cấu tạo | Chức năng chính |
Rễ (lông hút) | Có tế bào biểu bì kéo dài thành lông hút. | Hấp thụ nước và muối khoáng cho cây. |
Thân | Gồm nhiều bó gỗ và mạch rây. | Vận chuyển nước và muối khoáng từ rễ lên lá và chất hữu cơ từ lá đến tất cả các bộ phận khác của cây. |
Quả | Gồm vỏ quả và hạt. | Bảo vệ hạt và góp phần phát tán hạt. |
Hoa (bộ phận sinh sản: nhị và nhụy) | Mang các hạt phấn chứa tế bào sinh dục đực và noãn chứa tế bào sinh dục cái. | Thực hiện thụ phấn, thụ tinh, kết hạt và tạo quả. |
Lá | Những tế bào vách mỏng chứa nhiều lục lạp, trên lớp tế bào biểu bì có những lỗ khí đóng mở được. | Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây. Trao đổi khí với môi trường bên ngoài và thoát nước. |
Hạt | Gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. | Nảy mầm thành cây con, duy trì và phát triển nỏi giống. |
chức năng của rễ, thân, lá, hoa, quả, hạt- Rễ của cây có hai chức năng: hấp thụ chất dinh dưỡng và bám xuống lòng đất đễ cây đứng vững. Rễ hấp thụ nước, chất dinh dưỡng và chất khoáng như đồng, sắt, kẽm, mangan, v.v. để cây tăng trưởng.- Thân cây có nhiệm vụ vận chuyển dưỡng chất từ rễ cây lên nhánh, lá.- Lá thu thập ánh sáng, năng lượng, điều chỉnh nhiệt độ, trao đổi khí, nơi dự trữ nước.- Hoa là bộ phận sinh dục của cây, chức năng sinh sản.- Quả có chức năng bảo vệ hạt và quả ngọt ngon các con thú sẽ ăn, hạt vào bụng và theo phân thú lan rộng ra nhiều nơi.
Chào bạn Khánh Hoàng nhé
Cấu tạo | Chức năng | |
Rễ | Gồm : Rễ chính , chóp rễ, miền sinh trưởng ,miền vận chuyển | Hấp thụ nước mối khoáng chất dinh dưỡng |
Thân | Gồm mạch gỗ và mạch dây | Vận chuyển nước , muối khoáng chất dinh dưỡng từ rễ nên lá và chất hữu cơ cho các bộ phận của cây |
Lá | Gồm cuống lá, gân lá, phiến lá | Thu nhận ánh sáng để chế tạo chất hữu cơ cho cây, trao đổi khí với môi trường ngoài và thoát hơi nước. |
Hoa | Hoa gồm các bộ phận chính như: cánh hoa (tràng hoa), đài hoa, nhị và nhụy. Ngoài ra còn có các bộ phận khác như: cuống hoa và đế hoa. | Thụ phấn, thụ tinh tạo quả , kết hạt |
Quả | Gồm hạt và lớp chất dinh dưỡng bao quanh hạt và bên ngoài là vỏ | Dự chữ chất dinh dưỡng và bảo vệ và phát tán hạt |
Hạt | Gồm bên ngoài là vỏ và trong là chất dinh dưỡng dự trữ | Duy trì lòi rống và tạo ra cây mới |
1,phân biệt giữa rêu và quyết?
2,quả và hạt có mấy hình thức phát tán chủ yếu?nêu đặc điểm của các loại quả và hạt thích nghi với kiểu phát tán đó?lấy ví dụ?
3,phân biệt hạt một lá mầm với hạt 2 lá mầm.lấy ví dụ?
4,khi gieo hạt cần lưu ý những vấn đề j để hạt giống nảy mầm và phát triển?
giúp mk với nhé
Câu 1:
Rêu chưa có rễ ( giả) thân phân nhánh, chưa mạch dẫn không có hoa
Câu 2:
Quả và hạt có 4 cách phát tán
- Phát tán nhờ gió: Quả có cách hoặc có túm lông nhẹ.
VD như quả chò, bồ công anh...
- Tự phát tán: Khi chín quả tự nứt ra để hạt tung ra ngoài.
VD như quả nổ, quả chi chi...
- Phát tán nhờ con người: Con người cũng có thể giúp quả và hạt phát tán đi rất xa và phát triển khắp nơi.
- Phát tán nhờ động vật: Quả có nhiều gai hoặc nhiều móc dễ vướng vào da hoặc lông củ động vật,Hạt có vỏ cứng, không bị tiêu hóa .
VD:quả ổi, quả ớt....
Câu 3:
* Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm:
- Hạt 1 lá mầm: phôi có 1 lá mầm , chất dinh dưỡng dự trữ ở phôi nhũ
- Hạt 2 lá mầm : phôi có 2 lá mầm , chất dinh dưỡng dự trữ ở mầm lá
Ví dụ :
+ Hạt 2 lá mầm : hạt tranh , hạt mít
+ Hạt 1 lá mầm: hạt ngô
Câu 4:
Khi gieo hạt cần lưu ý :
- Điều kiện bên ngoài: đủ độ ẩm, không khí, nhiệt độ thích hợp.
- Điều kiện bên trong: chất lượng hạt giống tốt.
- khi gieo hạt gặp trời mưa to, nếu đất bị úng thì phải tháo nước ngay
1) Ở đậu Hà Lan, hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh. Xác định kết quả ở F1 và F2 khi cho lai giữa hạt vàng thuần chủng với hạt xanh thuần chủng
-Qui ước gen: A-Hạt vàng, a-Hạt xanh
-Xác định KG của P:
+Cây hạt vàng thuần chủng có KG: AA
+Cây hạt xanh thuần chủng có KG: aa
-Sơ đồ lai:
PTC: Hạt vàng x Hạt xanh
AA , aa
Gp: A , a
F1: Aa (100% Hạt vàng)
F1 x F1: Hạt vàng x Hạt vàng
Aa , Aa
GF1: 1A:1a , 1A:1a
TLKG F2: 1AA:2Aa:1aa
TLKH F2: 3 Hạt vàng: 1 Hạt xanh
Cho mk cách học từ vựng hiểu quả trong Tiếng Anh.
Mk có áp dụng trên mạng nhưng ko hiểu quả.
Bn nào chỉ mk. T-T
bạn hãy học ở tienganh123,đảm bảo cách học từ vựng của bạn sẽ tiên bộ 100% luôn
Bán có the trang wed:
http://hoctienganhfree.com miễn phí nhé
Chúc bạn hok Tiếng Anh hiệu quả nhé !!
Cô giáo mình nói cứ mỗi từ viết 3 dòng thì sẽ rất dễ nhớ và học thuộc cực nhanh . Mk làm theo rồi dễ nhớ lắm !!!!!!!!!!
GIÚP MK VỚI:
1, NGUYÊN TỬ NHÔM CÓ ĐIỆN TÍCH HẠT NHÂN LÀ 13+. TRONG NGUYÊN TỬ NHÔM, SỐ HẠT MANG ĐIỆN NHIỀU HƠN SỐ HẠT KO MANG ĐIỆN LÀ 12 HẠT. HÃY CHO BIẾT SỐ KHỐI CỦA NHÔM.?
NHANH NHA.
MK SẼ TICK.
GIÚP MKM ĐI
Điện tích hạt nhân là 13+ nên p = 13
Mà \(p=e\Rightarrow e=13\)
Theo bài ra, ta có:
\(p+e-n=12\)
\(\Rightarrow13+13-n=12\Rightarrow n=14\)
Số khối của nhôm là: \(A=p+n=13+14=27\)
Lưu ý: Thường thì số khối của nguyên tử thường bằng hoặc gần bằng nguyên tử khối.
1. Những đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ gió
2. Những đặc điểm của quả và hạt thích nghi với tự phát tán
3. Những đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ động vật
4. Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt không?Bằng những cách nào?
5. Kể tên những quả và hạt có thể tự phát tán mà em bbiết?
1. Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ gió: có cánh, có lông nhẹ để nhờ gió chuyển đi xa.
VD: quả chò, hạt hoa sữa,...
2. Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với tự phát tán: khi chín vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt ra ngoài.
VD: quả cải, quả chi chi,...
3. Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ động vật: có gai hoặc có móc để dễ bám vào cơ thể động vật, hay có mùi thơm, vị ngọt, hạt vỏ cứng để thu hút động vật.
VD: quả trinh nữ, quả thông,....
4. Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt .Bằng những cách sau:
-Vận chuyển quả và hạt đi tới các vùng, miền khác nhau
-Giữa các nước thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu nhiều loại quả và hạt
->Giúp cho các loài cây phân bố ngày càng rộng.
5. Những quả và hạt có thể tự phát tán mà em biết là:quả chi chi, quả cải, quả ké đầu ngựa, hạt hoa cỏ may,...
1. Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ gió: có cánh, có lông nhẹ để nhờ gió chuyển đi xa.
VD: quả chò, hạt hoa sữa,...
2. Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với tự phát tán: khi chín vỏ quả có khả năng tự tách hoặc mở ra để cho hạt ra ngoài.
VD: quả cải, quả chi chi,...
3. Đặc điểm của quả và hạt thích nghi với phát tán nhờ động vật: có gai hoặc có móc để dễ bám vào cơ thể động vật, hay có mùi thơm, vị ngọt, hạt vỏ cứng để thu hút động vật.
VD: quả trinh nữ, quả thông,....
4. Con người có giúp cho việc phát tán quả và hạt .Bằng những cách sau:
-Vận chuyển quả và hạt đi tới các vùng, miền khác nhau
-Giữa các nước thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu nhiều loại quả và hạt
->Giúp cho các loài cây phân bố ngày càng rộng.
5. Những quả và hạt có thể tự phát tán mà em biết là:quả chi chi, quả cải, quả ké đầu ngựa, hạt hoa cỏ may,...
1 . Những loại quả phát tán nhờ gió có cánh , có chùm lông đưa hạt đi xa
2 . Những loại quả tự phát tán trên quả có nhiều đường nứt , khi chín vỏ hạt tự tách ra
3 Những loại quả phát tán nhờ động vật có màu sắc , mùi vị , hương thơm và có gai để bám trên lông động vật