Cho 2,11 gam hỗn hợp Zn và ZnO vào dung dịch CuSO4 dư. Sau khi phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch rồi cho tác dụng với HCL dư còn lại 1,28 chất rắn không tan màu đỏ
a) Viết PTHH
b) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
Một hỗn hợp X gồm 0,2 mol Cu và 0,1 mol Fe3O4. Cho X vào 400 ml dung dịch H2SO4 1M. Sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và còn lại x gam chất rắn B không tan. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch NaOH dư rồi đun nóng trong không khí cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Lọc lấy kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được y gam chất rắn C. Xác định giá trị của x và y.
Pt:
Fe3O4 + 4H2SO4 → FeSO4 + Fe2(SO4)3 + 4H2O
0,1 → 0,4 0,1 0,1
Cu + Fe2(SO4)3 → CuSO4 + 2FeSO4
0,1 ←0,1 → 0,1 0,2
Rắn B là 0,1 mol Cu → x = 6,4 (g)
cho 24 gam hỗn hợp CuO và Cu tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng dư . Sau phản ứng , lọc lấy chất rắn không tan cho vào dung dịch H2SO4 đặc nóng đến khi phản ứng kết thúc thu được 5,6 lít khí A(đktc)
-viết pthh của các chất phản ứng và cho biết tên khí A
-tính thành phần phần trăm khối lượng Cu có trong hỗn hợp
PT: \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
\(Cu+2H_2SO_{4\left(đ\right)}\underrightarrow{t^o}CuSO_4+SO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Cu}=n_{SO_2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{Cu}=\dfrac{0,25.64}{24}.100\%\approx66,67\%\)
cho 5,6g bột sắt vào 100ml dung dịch CuSO4 0,5M ( d = 1,08g/ml ) đến khi phản ứng kết thúc thu được chất rắn X và dung dịch Y lọc lấy chất rắn X đem hoà tan trong dung dịch HCl dư thấy còn lại m gam chất rắn k tan
a, Tính m
b, Tính nồng độ phần trăm châts tan trong dung dịch Y
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
.0,05...0,05............0,05.....0,05.....
Thấy : \(\dfrac{1.n_{Fe}}{1.n_{CuSO_4}}=\dfrac{0,1}{0,05}=2>1\)
=> Sau phản ứng thu được 0,05 mol FeSO4, 0,05 mol Fe dư, 0,05 mol Cu .
Thấy Cu không phản ứng với HCl .
\(\Rightarrow m=m_{Cu}=3,2\left(g\right)\)
b, \(m_{ddY}=5,6+108-3,2-2,8=107,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeSO_4}=\dfrac{0,05\left(56+96\right)}{107,6}.100\%\approx7,06\%\)
Cho 8,56 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 60 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 21,60.
B. 67,52.
C. 51,66.
D. 41,69.
Cho 8,56 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 60 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 21,60.
B. 67,52.
C. 51,66.
D. 41,69.
Giải thích: Đáp án B
Ta có sơ đồ:
→ Hệ phương trình:
Chất rắn không tan gồm:
Cho 8,56 gam hỗn hợp hơi gồm CH3CHO và C2H2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 60 gam kết tủa. Cho kết tủa này vào HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng còn lại m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là
A. 21,60
B. 67,52
C. 51,66
D. 41,69
Hỗn hợp gồm Fe và Fe2O3. Cho hỗn hợp trên vào 200 ml dung dịch HCl thấy còn lại chất rắn không tan là Fe. Lọc bỏ phần rắn không tan cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch sau phản ứng thì thu được 39,5 gam kết tủa. Nồng độ mol/l của dd HCl đã dùng là:
vì Fe dư nên dung dịch thu được chỉ có FeCl2,
FeCl2 +2AgNO3\(\rightarrow\)Fe(NO3)2 +2AgCl
X x 2x (mol)
Fe(N03)2 +AgNo3\(\rightarrow\)Fe(N03)3 +Ag
x x
\(143,5.2x+108x=39,5\Rightarrow x=0,1\)
bảo toàn nguyên tố Cl, ta có nHCl=nAgCl=0,2\(\rightarrow\)chọn B
k pt đúng k
vì Fe dư nên dung dịch thu được chỉ có FeCI2
FeCI2 + 2AgNO3 \(\rightarrow\) Fe(NO3)2 + 2AgCI
X x 2x (mol)
Fe(NO3)2 + AgNO3 Fe(NO3)3 + Ag
x x
\(143,5.2x+108x+39,5\) \(\Rightarrow\) \(x=0,1\)
Bảo toàn nguyên tố CI, ta có nHCI = nAgCI = 0,2 nên ta chọn B
Vậy đáp án là 1M
cho 12gam hỗn hợp cu và cuo tác dụng hoàn toàn với dung dịch hcl loãng sau phản ứng thấy còn lại m gam chất rắn không tan, lọc lấy lượng chất rắn này vào dung dịch h2so4 đặc nóng thì thu được 2,24 lít khi so2
Cho 30,88 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 vào V lít dung dịch HCl 2M được dung dịch X và còn lại 1,28 gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư tác dụng với dung dịch X được 0,56 lít khí Y (ở đktc) không màu hóa nâu trong không khí và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. V và m lần lượt là
A. 5,04 lít và 153,45 gam
B. 0,45 lít và 153,45 gam
C. 5,04 lít và 129,15 gam
D. 0,45 lít và 129,15 gam
Đáp án B
AgNO 3 + X → 0 , 025 mol NO
=> Chứng tó X chứa H+ dư => Chất rắn không tan là Cu => Muối tạo thành gồm FeCl2 và CuCl2.
Đặt số mol Cu phản ứng và Fe3O4 lần lượt là a, b
3 Fe 2 + + 4 H + + NO 3 - → 3 Fe 3 + + NO + 2 H 2 O 0 , 075 0 , 1 mol Fe 2 + + Ag + → Fe 3 + + Ag 0 , 225 0 , 225 mol Ag + + Cl - → AgCl 0 , 9 0 , 9 0 , 9 mol
=> m = 143.0,9 + 108.0,225 = 153,45 gam