Hãy ghép cấu hình electron với nguyên tử thích hợp :
Cấu hình electron Nguyên tử
A. 1s22s22p5 a) Cl
B. 1s22s22p4 b) S
C. 1s22s22p63s23p4 c) O
D. 1s22s22p63s23p5 d) F
Hãy ghép cấu hình electron với nguyên tử thích hợp.
Cấu hình electron | Nguyên tử |
A. 1s22s22p5 | a) Cl |
B. 1s22s22p4 | b) S |
C. 1s22s22p63s23p4 | c) O |
D. 1s22s22p63s23p5 | d) F |
A với d); B với c); C với b); D với a).
Nguyên tố X có số thứ tự Z = 8.
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 3 B. 1 s 2 2 s 1 2 p 5
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 5 D. 1 s 2 2 s 2 2 p 4
Câu 1. Nguyên tố R thuộc nhóm VIA có tổng số các hạt cơ bản trong nguyên tử là 24. Cấu hình electron nguyên tử của R là
A. 1s22s22p4. B. 1s22s22p5. C. 1s22s22p3. D. 1s22s22p6.
a) Gọi số proton, số notron của X là p, n
Số p = Số e
Tổng số hạt trong X: 2p + n = 24 → n = 24 - 2p
Ta có: p ≤ n ≤ 1,52p → p ≤ 24 - 2p ≤ 1,52p
→ 6,8 ≤ p ≤ 8
→ p = 7 hoặc p = 8
Vì X thuộc nhóm VIA nên p = 8
X (Z = 8): $1s^22s^22p^4$
Ta có:
\(\dfrac{24}{3,2222}\)\(\le\)\(p\)\(\le\)\(\dfrac{24}{3}\)
\(\Leftrightarrow\)\(7,4\)\(\le\)\(p\)\(\le\)\(8\)
\(\Rightarrow\)\(p=8\)
\(\Rightarrow\)\(Z=8:1s^22s^22p^4\)
Chọn A
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của agon (Ar) và cấu hình electron của các anion : S 2 - , Cl -
Hãy so sánh cấu hình electron của các anion đó với cấu hình electron nguyên tử của Ar và cho nhận xét.
Ar: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
S 2 - : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
Cl - : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
Nhận xét : Các anion S 2 - , Cl - có cấu hình electron giống cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm Ar đứng sau.
Cho ngtử K(Z=19) a) viết cấu hình electron nguyên tử và biểu diễn cấu hình theo ô orbital của nguyên tử Cl b)hãy cho biết Cl là nguyên tố s,p hay d?giải thích
Một nguyên tố có cấu hình electron nguyên tử như sau:
1s22s22p4.
1s22s22p3.
1s22s22p63s23p1.
1s22s22p63s23p5.
Hãy xác định số electron hóa trị của từng nguyên tử.
- 1s22s22p4: Số electron hóa trị là 6.
- 1s22s22p3 : Số electron hóa trị là 5.
- 1s22s22p63s23p1 : Số electron hóa trị là 3.
- 1s22s22p63s23p5 : Số electron hóa trị là 7.
Nguyên tử oxi có cấu hình electron là 1 s 2 2 s 2 2 p 4 . Ion O 2 - có cấu hình electron là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 4 .
B. 1 s 2 2 s 2 2 p 4 3 s 2 .
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 .
D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 .
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại
B. cộng hóa trị
C. ion
D. cho nhận
Liên kết giữa kim loại với phi kim điển hình
=> Liên kết ion
=> Đáp án C
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1 , nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1 s 2 2 s 2 2 p 5 . Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết :
A. Cho nhận
B. Ion
C. Cộng hóa trị
D. Kim loại
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5 . Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết:
A. Cho nhận
B. Ion
C. Cộng hoá trị
D. Kim loại
Đáp án B
X có 1 electron lớp ngoài cùng, electron cuối cùng điền vào phân lớp 4s
→ X thuộc chu kì 4, nhóm IA.
X có xu hướng dễ dàng nhường 1 electron để tạo thành ion: X → X+ + 1e.
Y có 7 electron lớp ngoài cùng, electron cuối cùng điền vào phân lớp 2p
→ Y thuộc chu kì 2, nhóm VIIA.
Y có xu hướng dễ dàng nhận 1 electron để tạo thành ion: Y + 1e → Y-.
Hai ion được tạo thành mang điện tích ngược dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện, tạo nên phân tử XY: X+ + Y- → XY.