MỤC ĐÍCH CỦA VĂN BIỂU CẢM
NỘI DUNG CỦA VĂN BIỂU CẢM
PHƯƠNG TIỆN BIỂU CẢM
Điền nd khái quát vào bảng
Mục đích của văn bản biểu cảm | |
Nội dung của văn bản biểu cảm | |
Phương tiện biểu cảm |
Mục đích của văn bản biểu cảm: Khêu gợi sự đồng cảm của người đọc, làm cho người đọc nhận được cảm xúc của người viết.
Nội dung của văn bản biểu cảm: Biểu đạt một tư tưởng, tình cảm, cảm xúc về con người, sự vật, kỉ niệm.
Phương tiện biểu cảm: Ngôn ngữ và hình ảnh thực tế để biểu cảm tư tưởng, tình cảm. Phương tiện ngôn ngữ bao gồm từ ngữ, hình thức câu văn, vần điệu, ngắt nhịp, biện pháp tu từ.
Mục đích của văn bản biểu cảm | Khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc, làm cho người đọc nhận được cảm xúc của người viết. |
Nội dung của văn bản biểu cảm | Biểu đạt một tư tưởng, tình cảm, cảm xúc về con người, sự vật, kỉ niệm. |
Phương tiện biểu cảm |
-Ngôn ngữ văn hình ảnh thực tede biểu cảm tư tưởng, tình cảm - Phương tiện ngôn ngữ bao gồm:từ ngữ, hình thức câu văn, văn điệu, ngắt nhịp, biện pháp tu từ. |
a/ Kẻ bảng sau vào vở và điền các nội dung khái quát về văn bản biểu cảm
Mục đích của văn bản biểu cảm | |
Nội dụng của văn bản biểu cảm | |
Phương diện biểu cảm |
4. VB tiếng gà trưa
* Tác giả, tác phẩm, phương thức biểu đạt
* Toàn bộ nội dung văn bản
5. Điệp ngữ
6. Từ Hán – Việt
II. Tạo lập văn bản
1. Đặc điểm của văn phát biểu cảm nghĩ
2. Cách làm một bài văn phát biểu cảm nghĩ
Theo em, văn bản Thăng Long - Đông Đô – Hà Nội: một hằng số văn hoá Việt Nam đã sử dụng phương thức thuyết minh kết hợp với những phương thức nào (biểu cảm, tự sự, nghị luận,...)? Hãy chỉ ra và phân tích mục đích của việc lồng ghép các yếu tố đó trong bài viết.
- Thuyết minh kết hợp tự sự, nghị luận
+ Tự sự: kể về quá trình hình thành văn hoá Đông Đô
+ Nghị luận: bàn luận về đặc điểm văn hoá Đông Đô
- Tác dụng: giúp người đọc dễ dàng cảm nhận, phân tích quá trình hình thành cũng như đặc điểm của văn hoá Việt Nam
Mục đích của văn biểu cảm và văn miêu tả là gì
nhanh và đúng tick cho 3 cái
KẺ BẢNG SO SÁNH MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG THỨC CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM VÀ VĂN BẢN MIÊU TẢ
HELP ME.....
KẺ BẢNG SO SÁNH MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG THỨC CỦA VĂN BIỂU CẢM VÀ VĂN MIÊU TẢ
HELP ME....
Thế nào là văn biểu cảm ? Nhu cầu và mục đích của biểu cảm
Đặc điểm của văn biểu cảm
*Văn biểu cảm là văn bản viếtt ra nhằm biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của con người đối với thé giới xung quanh và khiêu gợi lòng đòng cảm nơi người đọc.
* Nhu cầu : biểu đạt tình cảm, cảm xúc, sự đánh giá của người viết đối với thé giới xung quanh
* Mục đích : khiêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc
-Văn biểu cảm là dạng văn viết bộc lộ tâm tư tình cảm của người viết về một sự vật sự việc hoặc về người, sự đánh giá của con người đối với thế giới xung quanh và khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc. Văn biểu cảm có nhấn mạnh đến yếu tố tâm tư, tình cảm, cảm nghĩ, cảm xúc của bạn đối với nhân vật bạn đang nói đến hoặc đối với sự vật hiện tượng mà bạn đang miêu tả.
-khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc ,làm cho người đọc nhận được cảm xúc của người viết
Phân biệt văn thuyết minh với văn tự sự ,miêu tả,nghị luận,và biểu cảm trên hai phương diện :Mục đích và Yêu cầu
1. Tự sự:
Là dùng ngôn ngữ để kể một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn đến sự việc kia, cuối cùng tạo thành một kết thúc. Ngoài ra, người ta không chỉ chú trọng đến kể việc mà còn quan tâm đến việc khắc hoạ tính cách nhân vật và nêu lên những nhận thức sâu sắc, mới mẻ về bản chất của con người và cuộc sống.
Cách nhận biết phương thức tự sự: có cốt truyện, có nhân vật, có diễn biến sự việc, có những câu văn trần thuật. Tự sự thường được sử dụng trong truyện, tiểu thuyết, văn xuôi nói chung, đôi khi còn được dùng trong thơ( khi muốn kể sự việc )
2. Miêu tả:
Là dùng ngôn ngữ làm cho người nghe, người đọc có thể hình dung được cụ thể sự vật, sự việc như đang hiện ra trước mắt hoặc nhận biết được thế giới nội tâm của con người.
Dấu hiệu nhận biết phương thức miêu tả : Có các câu văn, câu thơ tái hiện lại hình dáng, diện mạo, màu sắc,… của người và sự vật ( tả người, tả cảnh, tả tình,….)
3. Biểu cảm
Là dùng ngôn ngữ để bộc lộ tình cảm, cảm xúc của mình về thế giới xung quanh.
Dấu hiệu nhận biết phương thức biểu cảm : có các câu văn, câu thơ miêu tả cảm xúc, thái độ của người viết hoặc của nhân vật trữ tình. ( Nhớ là cảm xúc của người viết, chứ không hẳn là cảm xúc của nhân vật trong truyện nhé )
4. Thuyết minh
Là cung cấp, giới thiệu, giảng giải,,…những tri thức về một sự vật, hiện tượng nào đó cho những người cần biết nhưng còn chưa biết.
Nhận biết phương thức thuyết minh hơi rắc rối hơn chút : có những câu văn chỉ ra đặc điểm riêng, nổi bật của đối tượng,người ta cung cấp kiến thức về đối tượng, nhằm mục đích làm người đọc hiểu rõ về đối tượng nào đó.
5. Nghị luận
Là phương thức chủ yếu được dùng để bàn bạc phải trái, đúng sai nhằm bộc lộ rõ chủ kiến, thái độ của người nói, người viết rồi dẫn dắt, thuyết phục người khác đồng tình với ý kiến của mình.
Dấu hiệu nhận biết phương thức nghị luận : Có vấn đề bàn luận, có quan điểm của người viết.Nghị luận thường đi liền với thao tác phân tích, giải thích, chứng minh, bình luận
6. Hành chính công vụ (ít khi sử dụng):
Là phương thức dùng để giao tiếp giữa Nhà nước với nhân dân, giữa nhân dân với cơ quan Nhà nước, giữa cơ quan với cơ quan, giữa nước này và nước khác trên cơ sở pháp lí [thông tư, nghị định, đơn từ, báo cáo, hóa đơn, hợp đồng…]
SO SÁNH CÁC KI
ỂU VĂN BẢN
1. S
ự khác biệt của các kiểu văn bản.
-
T
ự sự: tr
ình bày s
ự việc
-
Miêu t
ả: Đối t
ư
ợng l
à con ngư
ời, vật, hiện t
ư
ợng tái hiện đặc điểm của
chúng.
-
Thuy
ết minh: Cần tr
ình bày nh
ững đối t
ư
ợng đ
ư
ợc thuyết minh, cần l
àm rõ v
ề
b
ản chấ
t bên trong và nhi
ều ph
ương di
ện có tính khách quan.
-
Ngh
ị luận: B
ày t
ỏ quan điểm
-
Bi
ểu cảm: Cảm xúc
-
Đi
ều h
ành: Hành chính
2. Phân bi
ệt các thể loại văn học v
à ki
ểu văn bản
a. Văn b
ản tự sự v
à th
ể loại văn học tự sự.
-
Gi
ống: Kể sự việc.
-
Khác:
Văn b
ản tự sự: xét h
ình th
ức, ph
ương th
ức
Th
ể loại tự sự: Đa dạng, gồm: +Truyện ngắn
+ Ti
ểu thuyết
+ K
ịch
Tính ngh
ệ thuật trong tác phẩm tự sự:
-
C
ốt truyện
-
nhân v
ật
-
s
ự việc
-
K
ết cấu.
b. Ki
ểu văn bản cảm v
à th
ể loại trữ t
ình:
-
Gi
ống:
Ch
ứa đựng cảm xúc
tình c
ảm chủ đạo.
-
Khác nhau:
+ Văn b
ản biểu cảm: b
ày t
ỏ cảm xúc về một đối t
ư
ợng (văn xuôi).
+ Tác ph
ẩm trữ t
ình:
đ
ời sống cảm xúc phong phú của chủ thể tr
ư
ớc vấn đề
đ
ời sống
(thơ).
Vai trò c
ủa các yếu tố thuyết minh, mi
êu t
ả, t
ự sự trong văn bản nghị luận.
-
Thuy
ết minh: giải thích cho 1 c
ơ s
ở n
ào đó c
ủa vấn đề b
àn lu
ận.
-
T
ự sự: sự việc dẫn chứng cho vấn đề.
-
Miêu t
ả:
BA KI
ỂU VĂN BẢN HỌC Ở LỚP 9.
H
ệ thống đặc điểm 3 kiểu văn bản lớp 9.
Ki
ểu văn
b
ản
Đ
ặc điểm
Văn b
ả
n thuy
ết
minh
Văn b
ản tự sự
Văn b
ản nghị luận
Đích (m
ục đích)
Phơi bày n
ội dung
sâu kín bên trong
đ
ặc tr
ưng đ
ối t
ư
ợng
-
Trình bày s
ự
vi
ệc
Bày t
ỏ quan điểm
nh
ận xét đánh giá về
vai trò
Các y
ếu tố tạo
thành
-
Đ
ặc điểm khả
quan c
ủa đối
-
S
ự việc.
-
Nhân
v
ật
Lu
ận điểm, luận cứ,
d
ẫn chứng.
(Kh
ả năng kết
h
ợp) đặc điểm
cách làm
Minh Nhật vít kiur đấy ai đọc đc cha nội.