Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là :
A.0,82%.
B. 0,84%
C. 0,85%.
D. 0,86%.
Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 g trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc).Thành phần % theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là bao nhiêu?
A. 0,82%.
B. 0,84%.
C. 0,85%.
D. 0,86%.
Đáp án B
BT nguyên tố ⇒ nC = nCO2 = 0,007 mol
Khối lượng C là mC = 12. 0,007 = 0,084 (g)
Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 g trong O2 dư thu được 0,1568 lít khí CO2 (đktc).Thành phần % theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là bao nhiêu?
A. 0,82%. B. 0,84%.
C. 0,85%. D. 0,86%.
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{0,1568}{22,4} = 0,007(mol)$
$\%m_C = \dfrac{0,007.12}{10}.100\% = 0,84\%$
Đáp án B
Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O 2 dư thu được 0,1568 lít khí CO 2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là
A. 0,82%
B. 0,84%.
C. 0,85%.
D. 0,86%.
Nung một mẫu thép thường có khối lượng 10 gam trong O 2 dư thu được 0,1568 lít khí C O 2 (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng của cacbon trong mẫu thép đó là
A. 0,82%.
B. 0,84%.
C. 0,85%.
D. 0,86%.
Nung một mẫu thép thường có khối lượng 80 gam trong O 2 dư thu được 2,24 lít khí CO 2 (đktc). Phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫy thép đó là
A. 1,5%
B. 0,6%
C. 1,2%
D. 6%
Đốt một mẫu than đá nặng 0,6 gam trong không khí (dư) thu được 1,06 lít khí cacbonic . Tính thành phần phần trăm theo khối lượng cacbon trong mẫu than đá trên.
C + O2 \(\xrightarrow[]{t^o}\) CO2
nCO2 = \(\dfrac{1,06}{22,4}\approx0,047mol\)
Theo pt: nC = nCO2 = 0,047 mol
=> mC = 0,047.12 = 0,564g
%mC = \(\dfrac{0,564}{0,6}.100\%=94\%44\)
$C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2$
n C = n CO2 = 1,06/22,4 = 53/1120(mol)
m C = 53/1120 .12 = 0,568(gam)
Suy ra :
%C = 0,568/0,6 .100% =94,67%
Đốt một mẫu than (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,6 kg trong oxi dư thu được 1,06 m 3 (đktc) khí cacbonic. Thành phần phần trăm khối lượng cacbon trong mẫu than trên là
A. 94,64
B. 64,94
C. 49,64
D. 46,94
Đốt một mẫu than đá (chứa tạp chất không cháy) có khối lượng 0,600kg trong oxi dư, thu được 1,06 m3 (đktc) khí cacbonic. Tính thành phần phần trăm khối lượng của cacbon trong mẫu than đá trên.
C + O2 → CO2
47,32 ← 47,32 (mol)
Theo pt: nC = nCO2 = 47,32 mol ⇒ mC = 47,32. 12 = 567,84 g
% khối lượng của C là:
Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi (đktc) thu được hh khí X có 4,4 gam CO2 và 1,6 gam O2 dư. Tính tỉ lệ phần trăm khối lượng, tỉ lệ phần trăm thể tích của O2 trong X. Tính m, V
Giúp mình với, cảm ơn trc nha ^^
$\%m_{O_2(X)}=\dfrac{1,6}{1,6+4,4}.100\%=26,67\%$
$n_{CO_2}=\dfrac{4,4}{44}=0,1(mol);n_{O_2}=\dfrac{1,6}{16}=0,05(mol)$
$\Rightarrow \%V_{O_2(X)}=\dfrac{0,05}{0,05+0,1}.100\%=33,33\%$
$C+O_2\xrightarrow{t^o}CO_2$
Theo PT: $n_C=n_{O_2(p/ứ)}=n_{CO_2}=0,1(mol)$
$\Rightarrow n_{O_2(dùng)}=0,1+0,05=0,15(mol)$
$m_C=0,1.12=1,2(g);V_{O_2(dùng)}=0,15.22,4=3,36(lít)$
$\to m=1,2;V=3,36$