Tại sao quả cân A ban đầu đứng yên ?
Quan sát thí nghiệm hình dưới đây và cho biết tại sao quả cân A đứng yên?
Quả cân A đã chịu tác dụng của hai lực cân bằng nhau (trọng lực P và lực căng dây T) nên nó đứng yên.
Một quả cân có khối lượng 50g, được treo vào một đầu sợi dây, đầu dây còn lại được giữ cố định . hãy giải thích vì sao quả cân đứng yên
Quả cân đứng yên vì chịu tác động của 2 lực cân bằng. Lực thứ nhất là lục hút của trái đất, lục thứ hai là lực giữ đầu dây.
Chúc bạn học tốt!
Do quả cân chịu tác động của 2 lực cân bằng: lực hút của trái đất và lực giữ đầu dây.
Vì qả cân lúc đó đang phải chịu hai lực cân bằng : lực hút trái đất và lực nâng của sợi dây.
Câu 1: Một quả dọi được treo trên sợi dây đứng yên. Hỏi lúc đó quả dọi có chịu tác dụng của lực nào không? Tại sao quả dọi đứng yên? A. Quả dọi không chịu tác dụng của lực nào nên quả dọi đứng yên. B. Quả dọi chịu tác dụng của trọng lực nên quả dọi đứng yên. C. Quả dọi chịu tác dụng của lực giữ của sợi dây nên quả dọi đứng yên. D. Quả dọi chịu tác dụng của lực giữ của sợi dây và trọng lực đây là hai lực cân bằng nên quả dọi đứng yên. Câu 2: Đơn vị đo áp suất là A. kg/m3 B. N/m3 C. N/m2 D. N Câu 3: Chuyển động đều là chuyển động: A.Tốc độ có độ lớn thay đổi theo thời gian. B.Tốc độ có độ lớn thay đổi theo chiều chuyển động. C.Tốc độ có độ lớn không thay đổi theo thời gian. D.Chuyển động đều là chuyển động thẳng. Câu 4: Độ lớn của vận tốc biểu thị tính chất nào của chuyển động? A. Quãng đường chuyển động dài hay ngắn. B. Tốc độ chuyển động nhanh hay chậm. C. Thời gian chuyển động dài hay ngắn. D. Cho biết cả quãng đường, thời gian và sự nhanh, chậm của chuyển động Câu 5: Khi ôm một tảng đá ở trong nước ta thấy nhẹ hơn khi ôm nó trong không khí là vì: A. khối lượng của tảng đá thay đổi B. lực đẩy của nước C. khối lượng của nước thay đổi D. lực đẩy của tảng đá Câu 6: Khi nhúng một khối lập phương vào nước, mặt nào của khối lập phương chịu áp suất nước lớn nhất? A. Như nhau ở cả 6 mặt. B. Mặt trên. C. Mặt dưới. D. Các mặt bên. Câu 7: Chọn câu đúng? A. Lực ma sát luôn có hại. B. Lực ma sát luôn có lợi. C. Lực ma sát luôn cùng chiều với chiều chuyển động của vật. D. Tăng độ nhẵn giữa các vật tiếp xúc sẽ làm giảm lực ma sát. Câu 8: Một người đang đứng tác dụng lên sàn nhà nằm ngang một áp suất 15000N/m2. Diện tích hai bàn chân tiếp xúc với mặt sàn là 0,03m2. Tính khối lượng của người đó? A. 50 kg B. 48 kg C. 45 kg D. 450 kg. Câu 9: Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực cân bằng ? A.Vật đang chuyển động sẽ chuyển động thẳng đều. B. Vật đang đứng yên sẽ chuyển động nhanh dần. C. Vật chuyển động đều sẽ chuyển động chậm dần. D. Vật đang chuyển động sẽ dừng lại. Câu 10: Một người ngồi yên trên chiếc thuyền đang trôi trên sông. Người này chuyển động so với: A. Chiếc thuyền. B. Dòng nước. C. Bờ sông. D. Bờ sông và dòng nước.
Câu 17: Treo thẳng đứng một lò xo, đầu dưới gắn với một quả cân 100g thì lò xo có độ dài là 15 cm, nếu thay bằng quả cân 200g thì lò xo có độ dài là 15,5 cm. a/ Nếu treo quả cân 600 g thì lò xo có độ dài bằng bao nhiêu? b. Khi quả cân đứng yên, thì lực đàn hồi mà lò xo tác dụng vào nó đã cân bằng với lực nào?
a)
Cứ treo thêm 100g thì độ dài thêm của lò xo là: 15,5 -15 = 0,5cm.
Suy ra: Chiều dài ban đầu của lò xo là: 15 – 0,5 = 14,5cm.
Cứ treo 600g thì độ dài thêm của lò xo là: 6.0,5 = 3cm.
Vậy nếu treo quả cân 600g thì lò xo có độ dài là: 14,5 + 3 = 17,5cm.
b)Chịu luôn-.-
Hai quả cầu kim loại nhỏ giống nhau, có cùng khối lượng m = 0,2 kg, được treo vào cùng một điểm bằng hai sợi dây mảnh, không dãn dài l = 0,5 m. Ban đầu, hai quả cầu đang đứng yên ở vị trí cân bằng và tiếp xúc nhau. Người ta làm cho một quả cầu nhiễm điện tích dương q thì sau khi cân bằng thấy chúng tách nhau ra một khoảng r = 5 cm. Lấy g = 10 m/s2. Hãy tính q
Một lò xo có độ cứng k=100N/m treo thẳng đứng, đầu trên của lò xo cố định, đầu dưới treo quả cầu m=1kg. Ban đầu quả cầu ở vị trí lò xo không bị biến dạng, sau đó thả cho quả cầu chuyển động. Chọn mốc tính thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi tại vị trí cân bằng.
a) Chứng minh rằng thế năng của hệ quả cầu và lò xo khi quả cầu ở cách vị trí cân bằng một đoạn x là: .
b) Tính thế năng của hệ tại vị trí ban đầu.
a) Khi m ở vị trí cân bằng O: P → + F d h → = 0 →
Về độ lớn: m g - k x 0 = 0 1
Trong đó x0 là độ giãn lò xo khi vật ở vị trí cân bằng (hình 91). Xét khi m chuyển động, ở vị trí cách O một đoạn x. Thế năng của hệ sẽ bằng công do trọng lực và lực đàn hồi thực hiện khi m di chuyển từ vị trí đang xét trở về vị trí ban đầu ( tức là trở về vị trí cân bằng O).
Ta có:
hay
Từ (1) và (2)
b) Tại vị trí ban đầu ta có
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 15 cm và được treo thẳng đứng. Đầu dưới của lò xo treo một quả cân có khối lượng 50 g. Khi quả cân đứng yên, lò xo có chiều dài 17 cm. Nếu ta treo vào đầu dưới của lò xo trên một quả cân 200 g thì chiều dài của lò xo là |
| A. 25 cm. | B. 23 cm. | C. 8 cm. | D. 68 cm. |
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 15 cm và được treo thẳng đứng. Đầu dưới của lò xo treo một quả cân có khối lượng 50 g. Khi quả cân đứng yên, lò xo có chiều dài 17 cm. Nếu ta treo vào đầu dưới của lò xo trên một quả cân 200 g thì chiều dài của lò xo là |
| A. 25 cm. | B. 23 cm. | C. 8 cm. | D. 68 cm. |
Độ dãn của lò xo khi treo vật nặng 50g là
\(l=l_1-l_0=17-15=2cm\)
200g hơn 50g số lần là
\(200:50=4\)
Nếu treo vật nặng 200g thì chiều dàu lò xo là
\(=\left(2\times4\right)+15=23\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow B\)
( mình ko bt cách trình bày nên bạn thông cảm :< )
Một lò xo có chiều dài tự nhiên 15 cm và được treo thẳng đứng. Đầu dưới của lò xo treo một quả cân có khối lượng 50 g. Khi quả cân đứng yên, lò xo có chiều dài 17 cm. Nếu ta treo vào đầu dưới của lò xo trên một quả cân 200 g thì chiều dài của lò xo là |
| A. 25 cm. | B. 23 cm. | C. 8 cm. | D. 68 cm. |