nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng ko đổi thu đc 24g chất rắn giá trị bằng số của x là
Nhiệt phân hoàn toàn x gam F e ( O H ) 3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn. Giá trị của x là
A. 16,05g
B. 32,10g
C. 48,15g
D. 72,25g
Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 32g chất rắn. Giá trị của x là
\(PTHH:2Fe\left(OH\right)_3\overset{t^o}{--->}Fe_2O_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe\left(OH\right)_3}=2.n_{Fe_2O_3}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe\left(OH\right)_3}=0,4.107=42,8\left(g\right)\)
Nhiệt phân hoàn toàn x gam Fe(O H ) 3 đến khối lượng không đổi thu được 24 gam chất rắn. Giá trị bằng số của x là:
A. 16,05 gam
B. 32,10 gam
C. 48,15 gam
D. 72,25 gam
nhiệt phân hoàn toàn x (g) fe(oh)3 đến khối lượng không đổi thu dược 24g chất rắn.giá trị bằng số của x là bao nhiêu
nFe2O3 = 23/160=0.14375mol
2Fe(OH)3 -> Fe2O3 + 2H2O
(mol) 0.2875 0.14375
mFe(OH)3 = x = 0.2875*107=30.7625g
hỗn hợp X có khối lượng 28,11 gam gồm hai muối vô co R2CO3và RHCO3.Chia X thành 3 phần bằng nhau:
P1:hòa tan trong nước rồi cho tác dụng hoàn toàn với dd Ba(OH)2 dư,thu đc 21,67 gam kết tủa
P2:nhiệt phân một thời gian, thu đc chất rắn có khối lượng giảm nhiều hơn 3,41g so với hỗn hợp ban đầu
P3 hòa tan trong nước và phản ứng đc tối đa với V ml dd KOH 1M,đun nóng
Viết các phương trình phản ứng và tính V
Mỗi phần, n R2CO3 = a(mol) ; n RHCO3 = b(mol)
Phần 1
$R_2CO_3 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + 2ROH$
$RHCO_3 + Ba(OH)_2 \to BaCO_3 + 2ROH + H_2O$
n BaCO3 = a + b = 21,67/197 = 0,11(1)
Phần 2 : Nếu nung hoàn toàn
$2RHCO_3 \xrightarrow{t^o} R_2CO_3 + CO_2 + H_2O$
n CO2 = n H2O = 0,5b(mol)
=> m giảm = 44.0,5b + 18.0,5b = 3,41(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0; b = 0,11
=> Loại
Chứng tỏ ở phần 2, khi nhiệt phân muối thì R2CO3 có phản ứng
Chứng tỏ hai muối cần tìm là (NH4)2CO3 và NH4HCO3
$(NH_4)_2CO_3 \xrightarrow{t^o} 2CO_2 + H_2O + 2NH_3$
$NH_4HCO_3 \xrightarrow{t^o} CO_2 + NH_3 + H_2O$
Ta có : 96a + 79b = 28,11/3 = 9,37(3)
Từ (1)(3) suy ra a = 0,04 ; b = 0,07
Phần 3 :
$(NH_4)_2CO_3 + 2KOH \to K_2CO_3 + 2NH_3 + 2H_2O$
$2NH_4HCO_3 + 2KOH \to K_2CO_3 + 2NH_3 + 3H_2O$
n KOH = 2a + b = 0,15(mol)
=> V KOH = 0,15/1 = 0,15(lít) = 150(ml)
Cho hỗn hợp gồm 0,04 mol Zn và 0,03 mol Fe vào dung dịch chứa 0,1 mol CuSO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Cho toàn bộ X phản ứng với một lượng dư dung dịch Ba(OH)2, để kết tủa thu được trong không khí tới khối lượng không đổi cần được m gam. Giá trị của m là:
A. 28,94 gam
B. 29,20 gam
C. 29,45 gam
D. 30,12 gam
Nhiệt phân hoàn toàn m gam muối Cu(NO3)2, thu được chất rắn có khối lượng bằng (m-1,08) gam. Giá trị của m là
\(2Cu\left(NO_3\right)_2\underrightarrow{t^o}2CuO+4NO_2+O_2\)
\(\dfrac{m}{188}\)-----------\(\dfrac{m-1,08}{80}\)
\(\dfrac{m}{188}\)=\(\dfrac{m-1,08}{80}\)\(\Rightarrow\)m=1,08(g)
Hỗn hợp X gồm Cu, CuO, Fe3O4, Cu(NO3)2 và Fe(NO3)3. Hòa tan hoàn toàn 37,82 gam X trong dung dịch chứa x gam KNO3 và 0,76 mol HNO3, sau phản ứng, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 0,05 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho NH3 dư vào Y thu được 27,14 gam kết tủa. Mặt khác, cho 53,2 gam KOH (dư) vào Y thu được kết tủa Z và dung dịch T. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi được 28 gam chất rắn. Cô cạn T và nhiệt phân hoàn toàn chất rắn thu được 90,08 gam rắn khan. Giá trị của x gần nhất với
A. 14
B. 16
C. 12
D. 18
Hòa tan hoàn toàn 11,6 gam hỗn hợp Fe và Cu và 700ml HNO3 1M, thu được dung dịch X và m gam hỗn hợp khí Y (không còn sản phẩm khử khác). Cho 0,5 mol KOH vào dung dịch X thu được kết tủa Z và dung dịch E. Nung kết tủa Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 16 gam chất rắn. Cô cạn dung dịch E thu được chất rắn F. Nung chất rắn F đến khối lượng không đổi thu được 41,05 gam chất rắn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 11
B. 9
C. 10
D. 12