quan sát hình 54.3 sgk hãy nhận xét sự phân bố
dân cư ở châu Âu.
.
- Quan sát hình 54.3, nhận xét sự phân bố dân cư châu Âu:
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2).
- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2).
- Trên phần lớn lãnh thổ châu Âu, mật độ dân số từ 25 đến 125 người/km2.
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2): ở ven Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2): ở bán đảo Xcăng-đi-na-vi và phía bắc đồng bằng Đông Âu.
Quan sát hình 54.3, nhận xét sự phân bố dân cư ở châu Âu:
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2).
- Các vùng có mật độ dân số thấp ( dưới 25 nguời/km2).
- Trên phần lớn lãnh thổ châu Âu, mật độ dân số từ 25 đến 125 người/km2.
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2): ở ven Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2): ở bán đảo Xcăng-đi-na-vi và phía bắc đồng bằng Đông Âu.
\
Trả lời:
- Trên phần lớn lãnh thổ châu Âu, mật độ dân số từ 25 đến 125 người/km2.
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2): ở ven Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2): ở bán đảo Xcăng-đi-na-vi và phía bắc đồng bằng Đông Âu.
- Trên phần lớn lãnh thổ châu Âu, mật độ dân số từ 25 đến 125 người/km2.
- Các vùng có mật độ dân số cao (trên 125 người/km2): ở ven Địa Trung Hải và Đại Tây Dương.
- Các vùng có mật độ dân số thấp (dưới 25 người/km2): ở bán đảo Xcăng-đi-na-vi và phía bắc đồng bằng Đông Âu.
Quan sát hình 6.3, hãy nhận xét sự phân bố dân cư của Hoa Kì ?
Dân cư phân bố không đều.
- Các bang ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương có mật độ dân số cao (đây là những nơi có khí hậu thuận lợi, giàu tài nguyên); vùng Đông Bắc là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất (ngoài những thuận lợi về khí hậu và tài nguyên, nơi đây có lịch sử khai thác sớm nhất và kinh tế phát triển nhất Hoa Kì).
- Vùng núi phía tây là nơi dân cư thưa thớt nhất. Đây là nơi sản xuất gặp nhiều khó khăn, giao thông chưa phát triển.
Quan sát bảng 3.2 (trang 14 SGK ) nêu nhận xét về sự phân bố dân cư và sự thay đổi mật độ dân số ở các vùng của nước ta.
- Sự phân bố dân cư nước ta không đều giữa các vùng:
+ Vùng có mật độ dân số cao nhất là Đồng bằng sông Hồng (1192 người / km2), tiếp theo là Đông Nam Bộ, sau đó là Đông bằng sông Cửu Long, và thấp nhất là Tây Bắc.
+ Các vùng có mật độ dân số cao hơn trung bình của cả nước là: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng sông Cửư Long, Đông Nam Bộ.
- Sự thay đổi mật độ dân số của các vùng: từ năm 1989 đến 2003, mật độ dân số các vùng đều tăng, đặc biệt ở Tây Nguyên tăng gấp đôi.
- Quan sát hình 6.1, nhận xét sự phân bố dân cư các nước Đông Nam Á?
Dân cư Đông Nam Á tập trung chủ yếu ở vùng ven biển và các đồng bằng châu thổ.
- Quan sát hình 11.1, em có nhận xét gì về sự phân bố dân cư của Nam Á?
Sự phân bố dân cư của Nam Á không đều, dân cư tập trung đông ở các vùng đồng bằng và các khu vực có lượng mưa lớn như: đồng bằng sông Hằng, dải đồng bằng ven biển chân dãy Gát Tây và Gát Đông, khu vực sườn nam Hi-ma-lay-a.
Quan sát hình 2 và đọc thông tin, em hãy:
- Nhận xét sự phân bố dân cư của vùng Đồng bằng Bắc Bộ.
- Giải thích vì sao vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước.
- Nhận xét: Đồng bằng Bắc Bộ là một trong những khu vực tập trung đông dân cư đông đúc nhất cả nước.Tuy nhiên,dân cư phân bố không đồng đều giữa các tỉnh:
+ Các tỉnh có mật độ dân số dưới 1000 người/km2 là: Vĩnh Phúc, Ninh Bình.
+ Các tỉnh có mật độ dân số từ 1000 đến 1500 người/km2 là: Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Thái Bình; Nam Định, Hà Nam.
+ Tỉnh Bắc Ninh và Thành phố Hà Nội có mật độ dân số trên 1500 người/ km2.
- Giải thích: Do điều kiện tự nhiên thuận lợi cho sinh sống, giao thông và sản xuất nên vùng Đồng bằng Bắc Bộ có dân cư tập trung đông đúc nhất nước ta.
Quan sát hình 6.3, hãy nhận xét sự phân bố dân cư của Hoa Kì.
Dân cư phân bố không đều:
- Các bang ven Đại Tây Dương, Thái Bình Dương có mật độ dân số cao (đây là những nơi có khí hậu thuận lợi, giàu tài nguyên); vùng Đông Bắc là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất (ngoài những thuận lợi về khí hậu và tài nguyên, nơi đây có lịch sử khai thác sớm nhất và kinh tê' phát triển nhất Hoa Kì).
- Vùng núi phía tây là nơi dân cư thưa thớt nhất. Đây là nơi sản xuất gặp nhiều khó khăn, giao thông chưa phát triển.
Dựa vào hình 2 SGK trang 181, em có nhận xét như thế nào về sự phân bố dân cư trên thế giới. Hãy giải thích về sự phân bố đó. Giúp tui nha.
- Các khu vực tập trung đông dân:
+ Đồng bằng châu Á gió mùa: Đông Á (Đông Trung Quốc, Nhật Bản, bán đảo Triều Tiên), Đông Nam Ả, Nam Á (Ấn Độ, Băng-la-đet, Pa-kit-xtan)
+ Châu Âu (các nước Tây Âu, Nam Âu, Đông Âu trừ LB Nga).
+ Trung Mĩ và Ca-ri-bê.
- Các vùng thưa dân trên thế giới là:
+ Vùng băng giá ven Bắc Băng Dương (vòng cực Bắc, đảo Grơn-Ien, các đảo và quần đảo phía bắc Ca-na-đa, phẩn bắc Xi-bê-ri, vùng Viễn Đông của LB Nga).
+ Những vùng hoang mạc ở châu Phi (Xa-ha-ra, Ca-la-ha-ri, Na-mip), châu Á (hoang mạc Gô-bi, hoang mạc Nê-phút và Rưp-en Kha-li trên bán đảo Ả-rập...) và ở châu Đại Dương.
+ Vùng rừng rậm xích đạo ở Nam Mĩ (A-ma-đôn), ở châu Phi và ở những vùng núi cao
Dân cư trên thế giới không đều.Có vùng đất dân cư đông đúc,ngược lại có những nơi dân cư thưa thớt
HT
Quan sát hình 28.1 (SGK trang 102), hãy nhận xét sự phân bố các vùng đất badan, các mỏ bôxit.
- Các vùng đất Bazan tập trung chủ yếu trên các cao nguyên : Kom Tum , Play Ki, Đắk Lắk, Mơ Nông, Lâm Viên, Di Linh.
- Các mỏ Bô xít: phân bố ở Đông Nam Kom Tum, Đông bắc Gia Lai, ở phía nam Đăk Nông, và Lâm Đồng.