Thực hiện các phép tính sau trên máy tính bỏ túi :
a) \(\sqrt{3}.\left(0,12\right)^3\) làm tròn kết quả đến 4 chữ số thập phân
b) \(\sqrt[3]{5}:\sqrt{7}\) làm tròn kết quả đến 6 chữ số thập phân
Thực hiện các phép tính sau trên máy tính bỏ túi.
5 3 : 7 làm tròn kết quả đến 6 chữ số thập phân.
Thực hiện các phép tính sau trên máy tính bỏ túi.
13 . 0 , 12 3 làm tròn kết quả đến 4 chữ số thập phân.
Thực hiện các phép tính sau trên máy tính bỏ túi :
a. \(\sqrt[3]{217}:13^5\) với kết quả có 6 chữ số thập phân
b. \(\left(\sqrt[3]{42}+\sqrt[3]{37}\right):14^5\) với kết quả có 7 chữ số thập phân
c. \(\left[\left(1,23\right)^5+\sqrt[3]{-42}\right]^9\) với kết quả có 5 chữ số thập phân
a) Nếu dùng máy tính CASIO fx-500 MS ta làm như sau
Ấn
Ấn liên tiếp phím cho đến khi màn hình hiện ra
Ấn liên tiếp để lấy chữ số thập phân.
Kết quả hiện ra trên màn hình là 0.000016.
b)
Kết quả 1029138.10-5
c)
Kết quả: -2,3997.10-2.
Thực hiện các phép tính sau trên máy tính bỏ túi.
a) ∛217 : 135 với kết quả có 6 chữ số thập phân
b) (∛42 + ∛37) : 145 với kết quả có 7 chữ số thập phân
c) [(1,23)5 + ∛-42]9 với kết quả có 5 chữ số thập phân
Tính gần đúng nghiệm của các phương trình sau, làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai (dùng máy tính bỏ túi để tính toán) :
a) \(\left(x\sqrt{13}+\sqrt{5}\right)\left(\sqrt{7}-x\sqrt{3}\right)=0\)
b) \(\left(x\sqrt{2,7}-1,54\right)\left(\sqrt{1,02}+x\sqrt{3,1}\right)=0\)
a. (x√13+√5)(√7−x√3)=0(x13+5)(7−x3)=0
⇔x√13+√5=0⇔x13+5=0 hoặc √7−x√3=07−x3=0
+ x√13+√5=0⇔x=−√5√13≈−0,62x13+5=0⇔x=−513≈−0,62
+ √7−x√3=0⇔x=√7√3≈1,537−x3=0⇔x=73≈1,53
Vậy phương trình có nghiệm x = -0,62 hoặc x = 1,53.
b. (x√2,7−1,54)(√1,02+x√3,1)=0(x2,7−1,54)(1,02+x3,1)=0
⇔x√2,7−1,54=0⇔x2,7−1,54=0 hoặc √1,02+x√3,1=01,02+x3,1=0
+ x√2,7−1,54=0⇔x=1,54√2,7≈0,94x2,7−1,54=0⇔x=1,542,7≈0,94
+ √1.02+x√3,1=0⇔x=−√1,02√3,1≈−0,571.02+x3,1=0⇔x=−1,023,1≈−0,57
Vậy phương trình có nghiệm x = 0,94 hoặc x = -0,57
Thực hiện các phép tính sau trên máy tính cầm tay (trong kết quả lấy 4 chữ số ở phần thập phân):
a) \({4^6}.\sqrt {0,1} \)
b) \(\sqrt[8]{{2,{1^{18}} + 1}} - \sqrt {2,{1^{12}} + 1} \)
c) \(\frac{{1,{5^3}}}{{\sqrt[3]{{6,8}}}}\)
a) \({4^6}.\sqrt {0,1} = 1295,2689\)
b) \(\sqrt[8]{{2,{1^{18}} + 1}} - \sqrt {2,{1^{12}} + 1} = - 80,4632\)
c) \(\frac{{1,{5^3}}}{{\sqrt[3]{{6,8}}}} = 1,7814\)
Dùng máy tính bỏ túi hoặc bảng số để tìm giá trị gần đúng a của \(\sqrt[3]{12}\) (kết quả được làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba). Ước lượng sai số tuyệt đối của a ?
Thực hiện các phép tính sau trên máy tính bỏ túi (trong kết quả lấy 4 chữ số ở phần thập phân)
a. \(3^7.\sqrt{14}\)
b. \(\sqrt[3]{15}.12^4\)
a). Nếu dùng máy tính CASIO fx-500 MS ta làm như sau
Ấn
Ấn liên tiếp phím cho đến khi màn hình hiện ra
Ấn liên tiếp để lấy 4 chữ số phần thập phân. Kết quả hiện ra trên màn hình là 8183.0047.
b)
Kết quả 51139.3736.
Thực hiện phép tính (0,13)2 . 2,5 và làm tròn đến kết quả đến 3 chữ số thập phân.
A. 0,042.
B. 0,043.
C. 0,0422.
D. 0,041.
Đáp án: A
(0,13)2 . 2,5 = 0,04225. Làm tròn đến 3 chữ số thập phân là làm tròn đến chữ số 2 và chữ số hàng sau quy tròn là 2 < 5 nên giữ nguyên chữ số hàng quy tròn.