Câu 64. Hoà tan hoàn toàn 45,9g kim loại R hóa trị 3 bằng dung dịch HNO3loãng thu được hỗn hợp khí gồm 0,3 mol N2O và 0,9mol NO. Dung dịch sau pư không có ion amoni. Tìm kim loại R
Hoà tan hoàn toàn 5,94g kim loại R trong dung dịch HNO3 loãng thu được 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỷ khối so với H2 là 18,5. Kim loại R là:
A. Fe.
B. Cu.
C. Mg.
D. Al
Đáp án D
Gọi n là số oxi hóa của M trong sản phẩm tạo thành.
Hoà tan hoàn toàn 19,2 gam hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại R có hoá trị II vào dung dịch axit HCl (dư) thì thu được 8,96 lít khí (đo ở đktc). Mặt khác khi hoà tan hoàn toàn 9,2 gam kim loại R trong 1000 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch B, cho quì tím vào dung dịch B thấy quì tím chuyển thành mau đỏ. Hãy xác định R và tính khối lượng của mỗi kim loại trong 19,2 gam
hỗn hợp A.
Tham khảo: https://hoidap247.com/cau-hoi/1175785
hòa tan hoàn toàn 21,6 gam kim loại M bằng dung dịch HNO3 thu đượ 5,6 lít hỗn hợp khí A nặng 7,2 gam gồm NO và N2 và dung dịch không chứa muối amoni,kim loại M là
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}+n_{N_2}=\dfrac{5,6}{22,4}\\30n_{NO}+28n_{N_2}=7,2\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NO}=0,1\left(mol\right)\\n_{N_2}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Giả sử M có số oxi hóa n.
BT e, có: n.nM = 3nNO + 10nN2
\(\Rightarrow n_M=\dfrac{1,8}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{21,6}{\dfrac{1,8}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
Với n = 2 thì MM = 24 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: M là Mg.
Hòa tan hoàn toàn 5.94g kim loại R hóa trị 3 không đổi trong 564ml dung dịch HNO3 10%(D=1.05g/ml)sau phản ứng thu được dung dich A và 2.688l hỗn hợp khí D gồm N2O,NO có tỉ khối hơi so với H2 là 18.5
a)Xác định kim loại R và tính C% các chất trong dung dịch A
b)cho 800ml dung dịch KOH 1M vao dung dịch A. Tính khối lượng kết tủa
mdd HNO3=592,2g
--> nHNO3=0,94 mol
Gọi x,y lần lượt là số mol từng khí
x+y=0,12
44x+30yx+y=18,5.244x+30yx+y=18,5.2
x=y=0,06 mol
Bảo toàn e
5,94R.3=0,06.8+0,06.35,94R.3=0,06.8+0,06.3
--> R=27 --> Al
Các chất trong dd A gồm Al(NO3)3 và HNO3 dư
mdd sau phản ứng=5,94+592,2-0,06.44-0,06.30=593,7
CC
nHNO3 phản ứng=0,22.3+0,06.2+0,06=0,84 ( bảo toàn N)
--> CCHNO3 dư=(0,94−0,84).63593,7=1,06
Hòa tan hoàn toàn 11gam hỗn hợp gồm Fe và một kim loại M có hóa trị không đổi bằng dung dịch HClthu được 0,4 mol khí H2. Còn khi hòa tan 11gam hỗn hợp trên bằng dung dịch HNO3 loãng, dư thu thu được 0,3mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất). Kim loại M là
A. Cr
B. Cu
C. Mn
D. Al
Đáp án D
Giải:
Gọi n là hóa trị của M.
Ta có : a+n/2.b=0,4(1) , 3a+n.b=0,3.3(2) và 56a+M.b=11(3) => a=0,1 => M/n=9 Vậy M là Al
Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam kim loại R (hóa trị II) bằng 197,5 ml dung dịch HNO3 2M, thu được dung dịch A và hỗn hợp khí gồm NO, N2O có tỷ khối so với H2 là 19,2. Chia dung dịch A thành 2 phần bằng nhau: a/ Đem cô cạn thu được chất rắn E. Nung chất rắn E đến khối lượng không đổi thu được 3 gam chất rắn. Xác định kim loại R. b/ Thêm 1,10625 lít dung dịch H2SO4 0,2M vào phần II, nếu cho lượng dư bột Al vào tiếp thì thu được tối đa bao nhiêu lít khí. Biết N+5 bị khử thành N0. ( Thể tích các khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn).
Hòa tan hoàn toàn 2,73g Al và Cu vào dung dịch HNO3 rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí N2O và 0,01 mol khí NO(pứ không tạo NH4NO3).Tính phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp
Ta có: 27nAl + 64nCu = 2,73 (1)
Theo ĐLBT e, có: 3nAl + 2nCu = 8nN2O + 3nNO = 0,15 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ nAl = nCu = 0,03 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,03.27}{2,73}.100\%\approx29,67\%\\\%m_{Cu}\approx70,33\%\end{matrix}\right.\)
Hoà tan hoàn toàn 37,6 gam hỗn hợp muối gồm ACO 3 ; BCO 3 ; R 2 CO 3 (A, B là kim loại nhóm IIA ; R là kim loại IA) bằng dung dịch HNO 3 dư, thấy thu được 8,96 lít khí ở đktc. Khối lượng muối trong dung dịch thu được là
A. 63,2 gam
B. 70,4 gam
C. 38,4 gam
D. 84,2 gam
Nung nóng 29,95 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe2O3 và CuO, trong điều kiện không có không khí đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Hoà tan Y vào dung dịch chứa 2,646 mol HNO3 (loãng), kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,896 lít (đktc) hỗn hợp khí N2O và NO có tỷ khối hơi đối với H2 là 17,8; đồng thời thu được dung dịch Z chứa ba muối nitrat của kim loại và còn lại 2,24 gam kim loại không tan. Cho Z có thể tác dụng với tối đa 3,04 mol NaOH thu được m gam kết tủa, giá trị của m là
A. 61,82 gam
B. 11,12 gam
C. 7,20 gam
D. 7,52 gam