Cho bảng số liệu:
- Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số lượng bò và lợn.
- Nhận xét.
Dựa vào bảng số liệu (trang 116 - SGK), hãy vẽ biểu đổ hình cột thể hiện số lượng bò và lợn. Nhận xét.
+ Biểu đồ :
+ Nhận xét:
Nhìn chung, số lượng bò và lợn tăng dần qua các năm.
- Số lượng lợn luôn cao hơn số lượng bò.
- Số lượng bò tăng nhanh hơn so với số lượng lợn trong giai đoạn 1980-1992.
- Số lượng lợn và bò giai đoạn 1996-2002 tăng chậm.
- Giai đoạn 1996-2002 số lượng lợn tăng nhanh hơn số lượng bò.
Cho bảng số liệu sau:
Số lượng trâu, bò, lợn của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ
(Nguồn: Tổng cục Thống kê, Hà Nội)
a) Vẽ biểu đồ thể hiện tỉ lệ đàn trâu, bò, lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước, năm 2010.
b) Nhận xét đàn trâu, bò, lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ. Giải thích nguyên nhân.
a) Vẽ biểu đồ
- Xử lí số liệu:
Tỉ lệ đàn trâu, bò, lợn của Trung du và miền núi Bắc Bộ so với cả nước, năm 2010 (%)
Vẽ:
b) Nhận xét và giải thích
- Đây là vùng có đàn trâu lớn nhất cả nước chiếm 56,2%, bò chiếm 17,1%, lợn chiếm 24,1%.
- Vì, Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều đồng cỏ tự nhiên, chủ yếu trên các cao nguyên ở độ cao 600 - 700 m, thuận lợi cho chăn nuôi trâu, bò. Trâu khỏe hơn, ưa ẩm, chịu rét giỏi hơn bò, thích nghi với điều kiện chăn thả trong rừng nên được nuôi nhiều hơn bò. Trâu và bò được nuôi trong các hộ gia đình và các nông trường.
- Lợn nuôi nhiều vì đây là vùng có diện tích hoa màu lớn nhất nước ta, thịt lợn là nguồn thực phẩm chính trong vùng.
Câu 6: Cho bảng số liệu sau: Ngành chăn nuôi ở các quốc gia Bắc Mĩ (năm 2001)
Tên quốc gia | Vật nuôi ( triệu con ) | |
Bò | Lợn | |
Canada | 13 | 12 |
Hoa Kì | 98 | 60 |
Mêhicô | 30 | 18 |
Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện số lượng bò và lợn của các quốc gia ở Bắc Mĩ?
Cho bảng số liệu sau: Sản lượng dầu thô của nước ta thời kì 1990 - 2014
Năm | 1990 | 1995 | 2000 | 2005 | 2014 |
Sản lượng dầu thô | 2,7 | 7,6 | 16,3 | 18,5 | 17,4 |
a, Vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng dầu thô của nước ta thời kì 1990 -2014
b, Từ biểu đồ đã vẽ cho nhận xét và giải thích
Dựa vào bảng số liệu, vẽ sơ đồ hình cột thể hiện lượng khách du lịch và doanh thu du lịch của các nước trên và rút ra nhận xét.
Vẽ biểu đồ:
Nhận xét:
+ Khách du lịch và doanh thu du lịch có sự khác nhau giữa các quốc gia.
Pháp có khách du lịch đến nhiều nhất, tiếp theo là Tây Ban Nha, Hoa Kì, Trung Quốc, Anh, Mê-hi-cô.
Hoa Kì có doanh thu du lịch cao nhất, sau đó là Tây Ban Nha, Pháp. Anh, Trung Quốc, Mê-hi-cô
+ Pháp có khách du lịch đến nhiều nhất nhưng (doanh thu từ du lịch thấp hơn Hoa Kì và Tây Ban Nha. Hoa Kì có khách du lịch đến nhỏ hơn Pháp và Tây Ban Nha nhưng doanh thu du lịch cao nhất.
Dựa vào bảng số liệu (trang 112 - SGK), hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng lương thực thế giới qua các năm. Nhận xét.
- Vẽ biểu đồ cột:
- Nhận xét:
Sản lượng lương thực thế giới biến động qua các thời kì:
- Sản lượng tăng mạnh và giai đoạn 1950-1970, từ 676 triệu tấn lên tới 1213 triệu tấn, gấp 1,8 lần so với năm 1950.
- Sản lượng lương thực tăng đều trong giai đoạn từ 1970-1990, tăng chậm vào giai đoạn 1990-2000.
- Sản lượng lương thực giảm vào giai đoạn 2000-2003, từ 2060 triệu tấn còn 2021 triệu tấn.
Dựa vào bảng số liệu 36.3 (trang 133 SGK, vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Nêu nhận xét.
- Vẽ biểu đồ :
Biểu đồ sản lượng thuỷ sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước
- Nhận xét:
+ Giai đoạn 1995 – 2002, sản lượng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long và cả nước liên tục tăng. Cụ thể, đồng bằng sông Cửu Long tăng 1,5 lần, cả nước tăng 1,67 lần.
+ So với sản lượng thủy sản cả nước năm 2002, sản lượng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long chiếm 51,2 %
Các bạn ơi mình vừa mới làm xong mong các bạn làm giúp mình với mình sắp thi rồi làm ơn giúp mình đi
Cho bảng số liệu sau:
Chọn một trong ba trạm khí tượng trên, hãy:
- Vẽ biểu đồ khí hậu: nhiệt độ trung bình các tháng thể hiện bằng đường, lượng mưa các tháng thể hiện bằng cột.- Nhận xét biểu đồ:
+ Nhiệt độ trung bình năm.
+ Biên độ nhiệt trung bình năm.
+ Tổng lượng mưa trung bình năm.
+ Thời gian mùa mưa (mùa mưa là thời gian có 3 tháng liên tục trở lên có lượng mưa trên 100 mm).
Tham khảo
- Lựa chọn: Biểu đồ trạm khí tượng Trường Sa - Khánh Hòa
- Biểu đồ:
- Nhận xét biểu đồ:
+ Nhiệt độ trung bình năm: 280C
+ Biên độ nhiệt: 2,70C
+ Tổng lượng mưa trung bình năm: 2747mm
+ Thời gian mùa mưa: 10,11,12