Có 3 gói bột P2O5, SiO2, NaO2. Hãy nêu cách nhận biết ba gói bột trên?
có 3 gói bột mất nhãn chứa chất sau: NaO2; P2O5;MgO em hãy nêu biện pháp hóa học nhận biết các gói bột trên?
các bạn ơi giúp mình mình cần gấp lắm
Cho quỳ tím ẩm vào ba chất trên
+Nhận ra P2O5 do làm quỳ tím đổi màu đỏ
+Nhận ra Na2O do làm quỳ tím đổi màu xanh
Còn MgO không làm quỳ tím đổi màu do nó không tác dụng với nước
PTHH:P2O5+3H2O->2H3PO4
Na2O+H2O->2NaOH
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 gói bột màu trắng bị mất nhãn sau : P2O5 , K2O , BaO , MgO , NaCl
P2O5 | K2O | NaCl | MgO | BaO | |
Nước + Quỳ tím | Tan, hoá đỏ quỳ | Tan, hoá xanh quỳ | Tan, không đổi màu quỳ | Không tan | Tan, hoá xanh quỳ |
CO2 | Đã nhận biết | Không có kết tủa | Đã nhận biết | Đã nhận biết | Có kết tủa trắng |
\(PTHH:\\ K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\\ BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\\ 2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\\ Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 5 gói bột màu trắng bị mất nhãn sau : P2O5 , K2O , BaO , MgO , NaCl
Anh đã làm rồi em nhé!
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau : Na2O, P2O5, MgO
a có : mdd = mct + mdm
⇒⇒mdd =15 + 45 = 60 ( gam )
Áp dụng công thức C%=1560.100%=25%
Có 5 gói bột trắng là các chất: KHSO4, K2CO3, K2SO4, BaCO3, BaSO4 riêng biệt. Chỉ được dùng thêm H2O, hãy trình bày cách nhận biết từng chất bột trắng nói trên và viết PTHH để minh họa.
- Dùng quỳ tím
+) Hóa xanh: KOH và Ba(OH)2 (Nhóm 1)
+) Hóa đỏ: HCl và H2SO4 (Nhóm 2)
+) Không đổi màu: CaCl2 và Na2SO4 (Nhóm 3)
- Lấy từng dd trong nhóm 1 đổ vào nhóm 2
+) Xuất hiện kết tủa: H2SO4 và Ba(OH)2
PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
+) Không hiện tượng: KOH và HCl
- Lấy dd Ba(OH)2 đã nhận biết được đổ vào nhóm 3
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow2NaOH+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: CaCl2
Câu 3: Trình bày cách phân biệt:
a/ các gói bột: Na2O, BaO, P2O5, CaCO3.
b/ các gói bột: Na2O, NaCl, CaO.
c/ các khí: CO2, N2, O2, H2.
d/ các khí: CO2, SO2, O2, H2.
Hãy phân biệt các chất sau
a)Có 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau : Na2O , SO3 , P2O5
b) 3 lọ đựng 3 chất bột : Na2O , P2O5 , CaCO3
( giúp tớ với mấy dân chuyên hóa ơi )
a
đổ nước vào 3 lọ
nhúng QT vào 3 lọ
hóa đỏ => SO3 , P2O5
hóa xanh => Na2O
Cho BaCl2 vào các mẫu thử làm quỳ->đỏ:
Mẫu thử xh kết tủa trắng: H2SO4(SO3)
b)
đổ nước vào 3 lọ
nhúng QT vào 3 lọ
hóa xanh => Na2O
hóa đỏ => P2O5
k đổi màu => CaCO3
a.Trích một ít mẫu thử và đánh dấu:
Đưa nước có quỳ tím vào 3 mẫu thử:
-Na2O: quỳ hóa xanh
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
-SO3,P2O5: quỳ hóa đỏ
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Nhỏ vài giọt dd BaCl2 vào:
-SO3: xuất hiện kết tủa trắng
\(BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\)
-Còn lại là P2O5
b.Trích một ít mẫu thử và đánh dấu:
Cho 3 chất rắn vào nước có quỳ tím:
-CaCO3: không tan trong nước, quỳ không chuyển màu
-Na2O: quỳ hóa xanh
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
-P2O5: quỳ hóa đỏ
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
Trình bày cách phân biệt: a/ các gói bột: Na2O, BaO, P2O5, CaCO3. b/ các gói bột: Na2O, NaCl, CaO. c/ các khí: CO2, N2, O2, H2. d/ các khí: CO2, SO2, O2, H2.
a. Lấy mẫu thử, đánh stt
- Cho 4 gói mẫu thử vào nước:
+ Tan: Na2O; P2O5 ; BaO(1)
+ Không tan: CaCO3
- Cho quỳ tím vào (1):
+ Quỳ hóa xanh: Na2O; BaO (2)
+ Quỳ hóa đỏ: P2O5
- Cho dd H2SO4 loãng vào (2):
+ Xuất hiện kết tủa trắng: BaO
+ Không hiện tượng: Na2O
PTHH:
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2H_2O\)
b. Lấy mẫu thử, đánh stt:
Cho các mẫu thử vào nước:
+ Tan: Na2O; NaCl (1)
+ Tan một phần: CaO
Cho quỳ tím vào (1):
+ Quỳ hóa xanh: Na2O
+ Không hiện tượng: NaCl
PTHH:
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
c.
Dẫn các khí qua dd nước vôi trong dư:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: N2;O2;H2 (1)
Dẫn (1) qua CuO dư đun nóng:
+ CuO từ đen sang đỏ: H2
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: N2;O2 (2)
Cho que đóm còn tan đỏ qua (2):
+ Que đóm bùng cháy sáng: O2
+ Que đóm vụn tắt đi: N2
d.
Dẫn các khí qua dd nước vôi trong dư:
+ Xuất hiện kết tủa trắng: CO2; SO2 (1)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2;H2 (2)
Dẫn (1) lội qua nước brom dư:
+ Nước brom nhạt màu: SO2
\(SO_2+Br_2+2H_2O\rightarrow2HBr+H_2SO_4\)
+ Không hiện tượng: \(CO_2\)
Dẫn (2) qua CuO dư đun nóng:
+ CuO từ đen sang đỏ: H2
\(CuO+H_2\rightarrow\left(t^o\right)Cu+H_2O\)
+ Không hiện tượng: O2
Câu 2 (2,0 điểm):Có các gói chất bột màu trắng đựng trong các lọ không ghi tên (nhãn): CaO, Ca, CaCO3, NaCl, Al. Hãy nêu cách tiến hành thí nghiệm để nhận biết mỗi chất trên. Biết rằng nhôm tan được trong kiềm theo sơ đồ phản ứng:
Al + H2O + R(OH)xR(AlO2)x + H2(sủi bọt) (R là kim loại trong kiềm).
Trích mẫu thử
Cho nước vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào tan tạo khí không màu là Ca
\(Ca + 2H_2O \to Ca(OH)_2 + H_2\)
- mẫu thử nào tan tỏa nhiều nhiệt là CaO
\(CaO + H_2O \to Ca(OH)_2\)
- mẫu thử nào tan là NaCl
Cho dung dịch NaOH vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tan, tạo khí không màu là Al
\(2NaOH + 2H_2O + 2Al \to 2NaAlO_2 + 3H_2\)
- mẫu thử không tan là CaCO3