phan tich bien phap tu tu va neu tac dung
di theo sau hon anh
ca lang que duong pho
Bai 1: chi ra cac bien phap tu tu dac sac trong doan trich va phan tich tac dung
Qua trung hong hao tham tham va duong be dat len mot mam bac duong kinh mam rong bang ca mot cai chan troi mau ngoc trai nuoc bien ung hong
Bài 1 : Chỉ ra các biện pháp tu từ đặc sắc trong đoạn trích và phân tích tác dụng
Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kĩnh mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển ửng hồng.
Ẩn dụ : Qủa trứng hồng hào : chỉ mặt trời
Tác dụng : miêu tả vẻ đẹp rực rỡ, tráng lệ, độc đáo, hùng vĩ của cảnh sau cơn bão
Biện pháp nghệ thuật tiêu biểu được sử dụng là so sánh :
+ Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên ...
* Tác dụng :
-Tăng sức gợi hình , gợi cảm
- Làm cho mặt trời hiện lên sinh động , hấp dẫn
-Khắc họa hình ảnh mặt trời uy nghi , tráng lệ , hùng vĩ, to lớn và đẹp đẽ
-Tình cảm yêu quý và trân trọng thiên nhiên , sự khao khát muốn chinh phục cái đẹp của tác giả
phan tich va neu tac dung bien phap tu tu
song trong cat chet vui trong cat
nhung trai tim nhu ngoc sang ngoi
Ở câu nhung trai tim nhu ngoc sang ngoi su dung tu từ so sánh tác dụng làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt (làm tăng vẻ đẹp của một vật nào đó
chi ra va neu tac dung cua bien phap tu tu trong doan van sau: cai anh chang ... ngan ngan ngo ngo
phan tich tac dung cua bien phap tu tu
– Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự vật được nhắc tới, khiến cho câu văn thêm phần sinh động, gây hứng thú với người đọc
Ví dụ:
+ Trẻ em như búp trên cành
+ Người ta là hoa đất
+ “Trường Sơn: chí lớn ông cha
Cửu Long: lòng mẹ bao la sóng trào”
2. Nhân hóa- Tác dụng: Làm cho sự vật, đồ vật, cây cối trở nên gần gũi, sinh động, thân thiết với con người hơn.
Ví dụ:
+ “ Chị ong nâu nâu nâu nâu/ chị bay đi đâu đi đâu”
+ Heo hút cồn mây súng ngửi trời
3. Ẩn dụ
– Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt
– Dấu hiệu nhận biết: Các sự vật dùng để ẩn dụ có nét tương đồng với nhau
Ví dụ: “Người cha mái tóc bạc/ đốt lửa cho anh nằm/ rồi Bác đi dém chăn/ từng người từng người một”
⇒ Người cha, Bác chính là: Hồ Chí Minh
4. Hoán dụ
– Tác dụng: Làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diễn đạt
– Dấu hiệu nhận biết: Đọc kĩ khái niệm
Ví dụ: “Áo nâu cùng với áo xanh/ Nông thôn cùng với thành thị đứng lên”
⇒ Áo nâu đại diện cho người nông dân của vùng nông thôn, áo xanh đại diện cho giai cấp công nhân của thành thị.
5. Nói quá– Tác dụng: Giúp hiện tượng, sự vật miêu tả được nhấn mạnh, gây ấn tượng, tăng sức biểu cảm
Ví dụ: “Lỗ mũi mười tám gánh lông/ chồng yêu chồng bảo râu rồng trời cho”.
6. Nói giảm nói tránh– Tác dụng: Tránh gây cảm giác đau thương, ghê sợ nặng nề, tránh thô tục, thiếu lịch sự
Ví dụ: “Bác đã đi rồi sao Bác ơi/ Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời”
⇒ Ở 2 câu thơ này từ “đi” đã được sử dụng thay cho từ “chết” để tránh cảm giác đau thương mất mát cho người dân Việt Nam.
7. Điệp từ, điệp ngữ– Tác dụng: Làm tăng cường hiệu quả diễn đạt như nhấn mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc, vần điệu cho câu thơ, câu văn.
8. Chơi chữ– Tác dụng: Tạo sắc thái dí dỏm, hài hước, làm câu văn hấp dẫn và thú vị
Ví dụ: “Mênh mông muôn mẫu màu mưa/ mỏi mắt miên man mãi mịt mờ”
Tiếng suối trong như tiếng hát xa Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa tim bien phap tu tu va neu tac dung cua bien phap tu tu do
chi ra bien phap tu tu trong bai ca dao cong cha nhu nui ngat troi nghia me nhu nuoc ngoai bien dong va neu tac dung cua phep tu tu do trong viec dien ta toan bai
BAI 4: Cho doan trich sau
"Sau tran bao chan troi, ngan be sach nhu tam kinh lau het may het bui. Mat troi nhu len dan dan roi len cho ki het. Tron trinh, phuc hau nhu long do mot qua trung thien nhien day dan. Qua trung hong hao tham tham va duong be dat len mot mam bac duong kinh mam rong bang ca mot cai chan troi mau ngoc trai nuoc bien ung hong."
a, Neu hoan canh sang tac, xuat xu cua van ban Co To- NGUYEN TUAN
b, Xac dinh thanh phan CN- VN cua cac cau van trong doan va chi ra cau nao la cau tran thuat don
c, Chi ra cac bien phap tu tu dac sac trong doan trich va phan tich tac dung
a. – Hoàn cảnh sáng tác: tác phẩm được viết khi nhà văn có chuyến đi thăm đảo cô Tô năm 1976.
– Xuất xứ: trích từ đoạn cuối của tác phẩm cùng tên.
b. "Sau trận bão, chân trời ngắn bể sạch như tấm kínhlau hết mây mây bụi. Mặt trời nhú lên dần dần, rồi lên cho kì hết. Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ một quả trứng thiên nhiên đầy đặn. Quả trứng hồng hào thăm thắm và đường bệ đặt lên một mâm bạc đường kính mâm rộng bằng cả một cái chân trời màu ngọc trai nước biển ửng hồng.
Chủ ngữ : in đậm
Vị ngữ : in đậm + nghiên
c. Biện pháp nghệ thuật tiêu biểu được sử dụng là so sánh :
+ Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi.
+Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ 1 quả trứng thiên nhiên đầy đặn.
+ Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên ...
* Tác dụng :
-Tăng sức gợi hình , gợi cảm
- Làm cho mặt trời hiện lên sinh động , hấp dẫn
-Khắc họa hình ảnh mặt trời uy nghi , tráng lệ , hùng vĩ, to lớn và đẹp đẽ
-Tình cảm yêu quý và trân trọng thiên nhiên , sự khao khát muốn chinh phục cái đẹp của tác giả
a)– Hoàn cảnh sáng tác: tác phẩm được viết khi nhà văn có chuyến đi thăm đảo cô Tô năm 1976.
– Xuất xứ: trích từ đoạn cuối của tác phẩm cùng tên.
c)Biện pháp nghệ thuật tiêu biểu được sử dụng là so sánh :
+ Sau trận bão, chân trời, ngấn bể sạch như tấm kính lau hết mây hết bụi.
+Tròn trĩnh phúc hậu như lòng đỏ 1 quả trứng thiên nhiên đầy đặn.
+ Quả trứng hồng hào thăm thẳm và đường bệ đặt lên ...
* Tác dụng :
-Tăng sức gợi hình , gợi cảm
- Làm cho mặt trời hiện lên sinh động , hấp dẫn
-Khắc họa hình ảnh mặt trời uy nghi , tráng lệ , hùng vĩ, to lớn và đẹp đẽ
-Tình cảm yêu quý và trân trọng thiên nhiên , sự khao khát muốn chinh phục cái đẹp của tác giả
viet 1 cau neu noi dung cua truyen treo bien , phan tich cau tao ngu phap cua cau do va chi ra 2 danh tu va 2 cum danh tu
xac dinh va neu tac dung cua cac bien phap tu tu trong cau sau
dọc sông ,những những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước
- xác định các biện pháp tu từ và nêu tác dụng của nó trong đoạn văn sau:
dọc sông những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đang đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước. núi cao như đột ngột hiện ra chắn ngang trước mắt.
Tác dụng : Khiến cho thế giới cây cối trở nên gần gũi với con người . Đồng thời cũng biểu thị đc suy nghĩ , tình cảm của người viết với thiên nhiên . Bên cạnh đó nó cũng biểu thị đc tâm trạng của thiên nhiên trc sự nguy hiểm đang chờ con người vượt qua ở phía trước , như mách bảo con người fai dồn nén sức mạnh để chuẩn bị vượt thác .
biện pháp tu từ nhân hóa
dùng động từ chỉ người để chỉ vật
có tác dụng miêu tả sinh động sự vật
Dọc sông, những chòm cổ thụ dáng mãnh liệt đứng trầm ngâm lặng nhìn xuống nước .
=> Phép tu từ nhân hóa
- Có tác dụng giúp chở cây cối biểu thị được những dáng vẻ, suy nghĩ tình cảm của con người.