dẫn 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí etilen và metan qua dung dịch brom. Tính khối lượng Brom đã phản ứng
dẫn 11,2 lít (đktc) hỗn hợp khí gồm etilen và metan qua bình đựng dung dịch Brom dư thu được 47 gam C2H4Br2
a) Tính khối lượng BROM ĐÃ PHẢN ỨNG
b) tính % thể tích mỗi khí trong hỗn hợp
a) nC2H4Br2=47/188=0,25(mol)
n(CH4,C2H4)=11,2/22,4=0,5(mol)
PTHH: C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
0,25<----------0,25<---------0,25(mol)
mBr2(p.ứ)=0,25 x 160= 40(g)
b) V(C2H4,đktc)=0,25 x 22,4= 5,6(l)
=> %V(C2H4)=(5,6/11,2).100=50%
=>%V(CH4)=100% - 50%= 50%
Dẫn 5,6 lít (đktc) khí metan và etilen đi qua bình đựng dung dịch nước brom, đã làm mất màu hoàn toàn dung dịch có chứa 4 gam brom. Thể tích khí metan (đktc) trong hỗn hợp là
A. 0,56 lít.
B. 5,04 lít.
C. 0,28 lít.
D. 3,36 lít
Dẫn 2 khí qua dung dịch nước brom chỉ có C 2 H 4 phản ứng
Dẫn 22.4 lít (đktc) hỗn hợp khí metan và etilen qua dung dịch brom, thấy có 150ml dung dịch brom 2M phản ứng. Sau phản ứng thu được đibrom etan
a. Viết PTHH. Xác định công thức cấu tạo của đibrom etan .
b. Tính khối lượng brometan tạo thành sau phản ứng.
c. Tính % về thể tích của mỗi khí có trong hỗn hợp ban đầu .
( C = 12, H = 1, Br = 80)
a) C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
b) nBr2 = 2.0,15 = 0,3 (mol)
PTHH: C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
0,3<-- 0,3----->0,3
=> \(m_{C_2H_4Br_2}=0,3.188=56,4\left(g\right)\)
c) \(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,3.22,4}{22,4}.100\%=30\%\)
\(\%V_{CH_4}=100\%-30\%=70\%\)
dẫn 11,2 lít hỗn hợp gồm etilen và metan qua dung dịch nước brom. Sau phản ứng thấy có 32g Brom tham gia phản ứng . Tính thành phần % về khối lượng mỗi khí ban đầu
\(n_{Br_2}=\dfrac{32}{160}=0,2mol\Rightarrow n_{etilen}=0,2mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\Rightarrow n_{metan}=0,5-0,2=0,3mol\)
\(\%m_{etilen}=\dfrac{0,2\cdot28}{0,2\cdot18+0,3\cdot16}\cdot100\%=53,85\%\)
\(\%m_{metan}=100\%-53,85\%=46,15\%\)
Dẫn 6.72 lít ( ở đktc ) hỗn hợp khí gồm metan và etilen vào bình đựng dung dịch brom dư sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 32 gam brom đã tham gia phản ứng a) tính % thể tích các khí trong hỗn hợp ban đầu b) tính khối lượng rượu etylic thu được khí trong lượng etilen trong hỗn hợp trên tác dụng với nước xúc tác axit , nhiệt độ thích hợp . Biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí nitơ đioxit là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp Y (đktc) làm mất màu vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu gam brom trong dung dịch?
A. 56 gam
B. 60 gam
C. 48 gam
D. 96 gam
Hỗn hợp X gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro. Dẫn X qua Ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với khí nitơ đioxit là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp Y (đktc) làm mất màu vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp X (đktc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu gam brom trong dung dịch?
A. 56 gam
B. 60 gam
C. 48 gam
D. 96 gam
hỗn hợp x gồm metan, etilen, propin, vinylaxetilen và hiđro. Dẫn x qua ni nung nóng, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp y có tỉ khối so với khí nitơ đioxit là 1. Biết 5,6 lít hỗn hợp y (đktc) làm mất màu vừa đủ 72 gam brom trong dung dịch. Hỏi 5,6 lít hỗn hợp x (đktc) làm mất màu vừa đủ bao nhiêu gam brom trong dung dịch?
A. 56 gam.
B. 60 gam.
C. 48 gam.
D. 96 gam.
Dẫn 16.8 lít hỗn hợp x đktc gồm metan và etilen qua dung dịch brom dư sau phản ứng khối lượng bình tăng 9.8g