chứng minh nhửng nét đặc sắt trong bài nghị luận của hoài thanh
chứng minh những đặc sắc nghệ thuật trong bài văn nghị luận của hoài thanh
Trong văn bản nghị luận " Ý nghĩa văn chương " tác giả đã sử dụng rất tinh tế phép lập luận chứng minh. Đầu tiên là bố cục của bài. Bố cục được chia làm 3 phần, phân định rõ ràng, theo mạch lập luận hợp lý. Bố cục được chia làm 3 nội dung quan trọng của văn chương mà tác giả muốn hướng tới đó là nguồn gốc, nhiệm vụ và công dụng, ý nghĩa của văn chương. Bố cục mạch lạc rồi thì phải làm sao để thuyết phục người đọc. Hoài Thanh đã sử dụng những dẫn chứng tiêu biểu, cụ thể để chứng minh, làm cho người đọc, người nghe hiểu được và biết coi trọng các tác phẩm văn học, trân trọng những người đã sáng tác ra chúng. Lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc được Hoài Thanh thể hiện rất linh hoạt khi nói về nguồn gốc của văn chương. Tác giả đã mở đầu bằng lời nói dụ khởi để kể một câu chuyện hoang đường nhưng có ý nghĩa. Lời văn còn thấm đậm vào tâm trí khi tác giả nói về công dụng của văn chương khiến người đọc chúng ta dễ thuyết phục ngay bởi câu văn đầu tiên. Vì vậy, ta có thể nói Hoài Thanh sử dụng các biện pháp nghệ thuật rất thành công, linh hoạt, tạo nhịp điệu cho bài văn, có sức thuyết phục cao với người đọc.
Văn nghị luận của Hoài Thanh( qua Ý nghĩa văn chương ) có gì đặc sắc ? Tìm 1 đoạn trong văn bản để dẫn chứng và làm rõ ý đã chọn
Nêu vài nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của Nguyễn Đình Thi qua bài tiểu luận này (cách bố cục, dẫn dắt vấn đề, cách nêu và chứng minh các luận điểm, sự kết hợp giữa nhận định, lí lẽ với dẫn chứng thực tế...)
Đặc sắc nghệ thuật nghị luận của Nguyễn Đình Thi:
- Bố cục chặt chẽ, hợp lí
- Lối viết phong phú, nhiều hình ảnh, dẫn chứng về thơ văn, đời sống thực tế
- Giọng văn chân thành, đầy cảm hứng
1. Đức tính giản dị của Bác Hồ được chứng minh qua các phương diện nào?
A. Bữa ăn hàng ngày ngày
B. Việc làm
C. Trong lời nói bài viết của mình
D. Tất cả đều đúng
2. Nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn là gì?
A. Luận điểm ngắn gọn tập trung sắp xếp theo một trình tự hợp lý
B. Sử dụng nhiều phương pháp nghị luận như chứng minh, giải thích, nêu vấn đề
C. Luận chứng phong phú của thể xác thực
D. Tất cả đều đúng
3. Theo Hoài Thanh, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì?
A. Cuộc sống lao động của con người
B. Tình yêu lao động của con người
C. Do lực lượng thần thánh tạo ra
D. Là tình cảm là lòng vị tha
4. Nội dung của bài ý nghĩa văn chương là gì?
A Nguồn gốc của văn chương là tình cảm, lòng vị tha, tình yêu muôn vật
B. Văn chương hình dung và sáng tạo sự sống, khêu gợi, trao đổi tình cảm, tâm hồn con người
C. Văn chương mang lại niềm vui, tiếng cười cho con người
D. A và B đúng
5. văn bản "Đức tính giản dị" của Bác Hồ và "Ý nghĩa văn chương" thuộc thể loại văn học nào?
A. Truyện ngắn
B. Nghị luận
C. Tiểu thuyết
D. Ký
Đọc lại những kiến thức về bài văn nghị luận đã học trong phần Tập làm văn ở Bài 18, 19, 20, từ đó trả lời các câu hỏi:
a) Văn bản ý nghĩa văn chương thuộc loại văn bản nghị luận nào trong hai loại sau? Vì sao?
- Nghị luận chính trị - xã hội;
- Nghị luận văn chương.
b) Văn nghị luận của Hoài Thanh (qua Ý nghĩa văn chương) có gì đặc sắc? Hãy chọn một trong các ý sau để trả lời:
- Lập luận chặt chẽ, sáng sủa;
- Lập luận chặt chẽ, sáng sủa và giàu cảm xúc;
- Vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc, hình ảnh.
Tìm một đoạn trong văn bản đế làm dần chứng và làm rõ ý đã chọn.
a, Ý nghĩa văn chương thuộc văn nghị luận văn chương (nội dung nghị luận về vấn đề văn chương)
b, Đặc sắc trong văn nghị luận của Hoài Thanh: vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh
- Ví dụ như trong đoạn văn mở đầu: “Người ta kể... nguồn gốc của thi ca.”
+ Đoạn này nghị luận về nguồn gốc của thi ca
+ Tác giả lấy dẫn chứng từ một câu chuyện có từ xa xưa về thi sĩ Ấn Độ
Văn nghị luận của Hoài Thanh (qua “Ý nghĩa văn chương”) có gì đặc sắc?
Bài văn có nét đặc sắc về nghệ thuật là vừa có lí lẽ, vừa có cảm xúc và hình ảnh.
Nét đặc sắc trong nghệ thuật nghị luận của bài văn này là gì ?
A. Sử dụng biện pháp so sánh
B. Sử dụng biện pháp ẩn dụ
C. Sử dụng biện pháp nhân hoá
D. Sử dụng biện pháp so sánh và liệt kê theo mô hình “từ … đến…”
Đọc lại bài “Một thời đại trong thi ca” của Hoài Thanh (Ngữ văn 11, tập 2) và xác định chủ đề nghị luận.
A. Tinh thần thơ mới
B. Tinh thần thơ cũ
C. Sự khác nhau giữa thơ mới và thơ cũ
D. Cả A, B và C đều sai
Liệt kê và nêu ví dụ chứng minh các nét đặc sắc nghệ thuật thường được dùng của văn bản nghị luận trung đại
Liệt kê các nét đặc sắc nghệ thuật:
- Sử dụng ngôi kể thứ nhất kết hợp biện pháp tu từ ẩn dụ, liệt kê
- Đưa ra những luận điểm đúng đắn, dẫn chứng thuyết phục người nghe.
- Thể hiện lời văn mạnh mẽ, hùng hồn.
VD chứng minh:
Chiếu dời đô: nêu rõ nguyên do dời thành
Hịch tướng sĩ: khuyến khích tướng sĩ có dũng khí đánh giặc, dẫn chứng trong lời nói thuyết phục tất cả mọi người.