một bình kín chứa hỗn hợp khí X gồm CO và CO2 khi phân tích thấy có 2.04g cacbon va 2.464l oxi (đktc).tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong X và tỉ khối của X đối với khí hiđro?
Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi dư (đktc), thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối đối với oxi là 1,25. Thành phần phần trăm theo thể tích của CO2 trong hỗn hợp X là
A. 75,00 %.
B. 66,67 %.
C. 33,33 %.
D. 25,00 %.
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,225.
1. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
2. Tính khối lương của 1 lít hỗn hợp khí X ở đktc.
1)
Coi \(n_X = 1(mol)\)
Gọi : \(n_{CO_2} = a(mol) ; n_{N_2} = b(mol)\)
Ta có :
\(n_X = a + b = 1(mol)\\ m_X = 44a + 28b = 1.1,225.32(gam)\\ \Rightarrow a = 0,7 ; b = 0,3\)
Vậy :
\(\%V_{CO_2} = \dfrac{0,7}{1}.100\% = 70\%\\ \%V_{N_2} = 100\% - 70\% = 30\%\)
2)
\(n_X = \dfrac{1}{22,4}(mol)\\ \Rightarrow m_X = n.M = \dfrac{1}{22,4}.1,225.32 = 1,75(gam)\)
1)Đốt cháy hoàn toàn m gam cacbon trong V lít khí oxi(đktc), thu được hỗn hợp khí A có tỉ khối hơi với oxi là 1,25. a) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích các khí có trong hỗn hợp A. b) Tính m và V. Biết rằng khi dẫn hỗn hợp khí A vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư tạo thành 6g kết tủa trắng.
2) Hỗn hợp khí A gồm có O2 và O3 tỉ khối hơi đối với hiđrô là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B so với hidrô là 3,6. a) Tính thành phần phần trăm theo thể tích các khí trong hỗn hợp A và hỗn hợp B. b) Tính số mol hỗn hợp khí A cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp khí B. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất.
Giải theo phương pháp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
Cho hỗn hợp khí X gồm H2 và CH4 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 0,325.
a. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
b. Trộn 11,2 lít hỗn hợp khí X với 28,8 gam khí oxi rồi thực hiện phản ứng đốt cháy, phản ứng xong làm lạnh để ngưng tụ hết hơi nước thì thu được khí Y. Xác định phần trăm thể tích và phần trăm khối lượng các chất trong hỗn hợp Y.
1/ Khí cacbonddiooxxit nặng gấp 1,52 lần không khí. Cho một hỗn hợp khí A gồm 0,2 mol oxi; 0,1 mol CO2. Tính khối lượng của 22,4 lít hỗn hợp khí A (đktc)
2/ Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí. Tính thể tích không khí ở đktc cần để đốt cháy 9,6g lưu huỳnh
3/ Tính khối lượng của 3.10 mũ 23 phân tử NO(g)
4/ Khi phân tích 1 mẫu quặng sắt ngta thu được 90% là Fe2O3. Tính phần trăm Fe có trong quặng đó
5/ nếu phân hủy 50,5g KNO3: KNO3 ----> KNO2 + O2 thì thể tích khí O2 thu được ở đktc là bao nhiêu
6/ Tính thành phần phần trăm về thể tích của khí H2 có trong hỗn hợp gồm 0,3 mol H2; 0,2 mol Heli; 0,3 mol CO; 0,4 mol nito và 0,3 mol CO2
7/ Hỗn hợp x gồm 2 khí CO2 và SO2 có tỉ khối hơi so với H2 là 27 tính thành phần phần trăm theo thể tích của hai khí trên (đktc)
Hỗn hợp khí X gồm ozon và oxi có tỉ khối đối với hiđro bằng 18. Phần trăm theo thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X lần lượt là:
A. 25% và 75%
B. 30% và 70%
C. 35% và 65%
D. 40% và 60%
Câu 11: Hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 có tỉ khối so với oxi là 1,6875. Dẫn V lít khí X (đktc) vào dung dịch KOH dư thu được dung dịch chứa 29,6g các muối trung hòa. Tính: a. Khối lượng X b. Thành phần phần trăm thể tích các khí trong V lít X (đktc)
a)
Gọi $n_{CO_2} =a (mol) ; n_{SO_2} =b (mol)$
\(\dfrac{44a+64b}{a+b}=32.1,6875=54\left(1\right)\)
$2KOH + CO_2 \to K_2CO_3 + H_2O$
$2KOH + SO_2 \to K_2SO_3 + H_2O$
$m_{muối} = 138a + 158b = 29,6(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$m_X = 0,1.44 + 0,1.64 = 10,8(gam)$
b)
$\%V_{CO_2} = \%V_{SO_2} = \dfrac{0,1}{0,1 + 0,1}.100\% = 50\%$
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic C O 2 và khí oxi O 2 dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau: 0,3. 10 23 phân tử C O 2 và 0,9. 10 23 phân tử O 2 .
Thành phần % theo khối lượng:
Thành phần % về thể tích:
\(n_C=\dfrac{6}{12}=0,5mol\) \(\overline{M}_{hh}=17,2\cdot2=34,4\)
\(\Rightarrow\dfrac{V_{CO}}{V_{CO_2}}=\dfrac{9,6}{6,4}=\dfrac{3}{2}\\ \Rightarrow\%V_{CO}=60\%\\ \Rightarrow\%V_{CO_2}=40\%\)