đốt cháy 2,24 đktc anken A rồi dẫn toàn bộ sp vào bình đựng ca(oh)2 dư thấy xuất hiện 40g kết tủa
a, tìm công thức phân tử A
b, tìm công thức cấu tạo của A khi cho A tác dụng với HBR
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hiđrocacbon A thể khí. Sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có chứa 0,15 mol Ca(OH)2 thì có 10g kết tủa tạo nên. đồng thời thấy khối lượng bình tăng thêm 12,4 g a. Xác định công thức phân tử của A. b. Viết công thức cấu tạo có thể có của A.
a)
n CaCO3 = 10/100 = 0,1(mol)
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
0,1...............0,1...........0,1..................(mol)
Ca(OH)2 + 2CO2 → Ca(HCO3)2
0,05..............0,1...................................(mol)
n CO2 = 0,2(mol)
m H2O = 12,4 - 0,2.44 = 3,6(gam)
=> n H2O = 3,6/18 = 0,2(mol)
Vì n CO2 = n H2O nên CTPT của A là CnH2n
n A = 2,24/22,4 = 0,1(mol)
=> n = n CO2 / n A = 0,2 / 0,1 = 2
Vậy CTPT của A là C2H4
b)
CTCT : CH2=CH2
đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp A rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có 30 gam kết tủa tạo thành và khối lượng bình đựng dung dịch Ca(OH)2 tăng 20,4 gam lập công thức phương trình A biết tỉ khối hơi của A so với oxi là 2,375
đốt chay hoàn toàn 0.01 ankan (A). dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình Ca(OH)2 dư người ta được 4g kết tủa.
a. tìm công thức phân tử của ankan (A)
b. B là đồn đẳng thức liên tiếp cua A. B tác dụng với Clo theo tỉ lệ 1:1. ng ta thu được 4 sản phẩm. hãy xác định công thức cấu tạo đúng của B
CÁC BẠN GIẢI NHANH ZÙM MK NHÁ, MK ĐANG CẦN GẤP A, MƠN CÁC BẠN NHIỀU.
ankan là gì vậy bạn
Cho hỗn hợp A gồm 3 hiđrocacbon A1, A2, A3 có công thức phân tử lần lượt là: CxHy, CxHy–2, CxHy–4. Trong đó, A1 có chứa 20% H về khối lượng.
a. Xác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của A1, A2, A3.
b. Trình bày phương pháp tách riêng A3 từ hỗn hợp A.
c. Đốt cháy hoàn toàn V lít hỗn hợp A (đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy sục vào bình chứa nước vôi trong dư thấy xuất hiện 4 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch trong bình nước vôi giảm a gam. Tính V và tìm khoảng giới hạn của a.
Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi(đktc) rồi dẫn toàn bợ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O) vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2g đồng thời xuất hiện 7,5g kết tủa. Tính m
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{7,5}{100}=0,075\left(mol\right)\)
=> nC = 0,075 (mol)
Có \(n_{CO_2}=n_C=0,075\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2O}=\dfrac{4,2-0,075.44}{18}=0,05\left(mol\right)\)
=> nH = 0,1 (mol)
\(n_{O_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_{O\left(A\right)}=0,075.2+0,05-0,1.2=0\left(mol\right)\)
=> A chứa C, H
mA = mC + mH = 0,075.12 + 0,1.1 = 1 (g)
\(m_{tăng}=m_{H_2O}+m_{CO_2}=4,2\left(g\right)\\ n_{CaCO_3}=\dfrac{7,5}{100}=0,075\left(mol\right)\)
PTHH: Ca(OH)2 + CO2 ---> CaCO3 + H2O
0,075 0,075
\(\rightarrow m_{CO_2}=0,075.44=3,3\left(g\right)\\ \rightarrow m_{H_2O}=4,2-3,3=0,9\left(g\right)\\ \rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{0,9}{18}=0,05\left(mol\right)\\ \rightarrow n_{O\left(sau.pư\right)}=0,05+0,075.2=0,1\left(mol\right)\\ n_{O\left(trong.O_2\right)}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=0,075\left(mol\right)\\n_H=0,05.2=0,1\left(mol\right)\\n_O=0,1-0,1=0\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> mA = 0,075.12 + 0,1.1 + 0 = 1 (g)
Hỗn hợp X gồm ankan M, anken N và ankin P có cùng số nguyên tử hiđro trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít X (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch nước vôi trong dư thu được 70 gam kết tủa. Mặt khác, 15 gam hỗn hợp X làm mất màu tối đa V ml dung dịch Br2 1M. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo của M, N và P.
b) Tính V.
a) Mấu chốt ở chỗ chỉ số H bằng nhau
Đặt ankan M: CnH2n+2
→anken N: Cn+1H2n+2 (giải thích: anken có C = ½ H)
ankin P: Cn+2H2n+2 [giải thích: ankin có C = ½ (H + 2)]
·Xét TN đốt cháy hỗn hợp X:
nX = 0,4 mol; nCO2 = nCaCO3 = 0,7 mol
=> C trung bình =0,7: 0,4 = 1,75
=> Trong hỗn hợp có ít nhất một chất có số C < 1,75
=> n = 1
→M: CH4
N: C2H4 → CTCT: CH2=CH2
P: C3H4 → CTCT: CH≡C–CH3
b) Đặt CTTB: C1,75H4 (M=25)
=> số liên kết pi TB = 0,75
nX = 15 : 25 = 0,6mol
C1,75H4 + 0,75Br2 → C1,75H4Br1,5
0,6 → 0,45 (mol)
=> V = 450ml
Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hợp chất hữu cơ A chỉ chứa C, H, O với khí oxi theo tỉ lệ mol phản ứng là 1:2. Toàn bộ sản phẩm cháy được cho qua bình 1 đựng dung dịch PdCl2 dư rồi qua bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm, bình 1 tăng 0,2 gam và xuất hiện 10,6 gam kết tủa. Bình 2 có 15 gam kết tủa. Công thức phân tử của chất hữu cơ A là
A. C3H6O2
B. C3H4O2
C. C2H6O
D. C2H4O
Đáp án B
Vì sau phản ứng, dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng PdCl2 thấy xuất hiện kết tủa nên trong sản phẩm thu được có chứa CO:
Tiếp tục dẫn khí qua bình 2 chứa dung dịch Ca(OH)2 dư xuất hiện kết tủa nên khí bị hấp thụ là CO2 gồm CO2 tạo thành từ phản ứng (1) và có thể gồm CO2 sản phẩm cháy:
Đốt cháy a gam một este X cần 11,76 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước. Dẫn hỗn hợp này vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 26,04 gam và thấy xuất hiện 42 gam kết tủa trắng. Biết este này do một axit đơn chức và ancol đơn chức tạo nên. Công thức phân tử của X là:
A. C4H8O2
B. C2H4O2
C. C3H6O2
D. C5H10O2
Đốt cháy hoàn toàn m(g) một hidrocacbon X, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lựợt qua bình đựng H2SO4 đặc dư, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, người ta thấy:
- Bình 1 có khối lượg tăng thêm 21,6g
- Bình 2 có 100g kết tủa trắng
a/ Viết các PTPƯ xảy ra
b/ Tính m
c/ Xác định công thức phân tử của X biết tỉ khối hơi của X so với oxi là 2,25
d/ Viết công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử nói trên
- Link Của bn Đây <3 Nhớ k Mk Đó Là Câu Trả Lời : http://hoctap.dvtienich.com/questions/question/dot-chay-hoan-toan-m-gam-mot-hidrocabon-x-roi-dan-toan-bo-san-pham-chay-vao-binh-dung-nuoc-voi-trong-du/