Số nghiệm nguyên của phương trình là
Cho hệ phương trình với tham số m:mx+y-3=3
x+my-2m+1=0(m là tham số)
a.giải hệ phương trình với m=-1
b.tìm giá trị nguyên của m để hệ phương trình có nghiệm duy nhất là nghiệm nguyên
a: Khi m=-1 thì hệ phương trình sẽ trở thành:
\(\left\{{}\begin{matrix}-x+y-3=3\\x-y-2\cdot\left(-1\right)+1=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}-x+y=6\\x-y=-3\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}0x=3\left(vôlý\right)\\x-y=-3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(x,y\right)\in\varnothing\)
b: \(\left\{{}\begin{matrix}mx+y-3=3\\x+my-2m+1=0\end{matrix}\right.\)(1)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}mx+y=6\\x+my=2m-1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}y=6-mx\\x+m\left(6-mx\right)=2m-1\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x+6m-m^2x=2m-1\\y=6-mx\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x\left(1-m^2\right)=-4m-1\\y=6-mx\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x\left(m^2-1\right)=4m+1\\y=6-mx\end{matrix}\right.\)
TH1: m=1
Hệ phương trình (1) sẽ trở thành:
\(\left\{{}\begin{matrix}x\cdot0=4\cdot1+1=5\\y=6-mx\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(x,y\right)\in\varnothing\)
=>Loại
TH2: m=-1
Hệ phương trình (1) sẽ trở thành:
\(\left\{{}\begin{matrix}x\cdot0=-4+1=-3\\y=6-mx\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left(x,y\right)\in\varnothing\)
=>Loại
Th3: \(m\notin\left\{1;-1\right\}\)
Hệ phương trình (1) sẽ tương đương với \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{4m+1}{m^2-1}\\y=6-mx=\dfrac{6\left(m^2-1\right)-m\left(4m+1\right)}{m^2-1}\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{4m+1}{m^2-1}\\y=\dfrac{6m^2-6-4m^2-m}{m^2-1}=\dfrac{2m^2-m-6}{m^2-1}\end{matrix}\right.\)
Để hệ có nghiệm duy nhất thì m/1<>1/m
=>\(m^2\ne1\)
=>\(m\notin\left\{1;-1\right\}\)
Để x nguyên thì \(4m+1⋮m^2-1\)
=>\(\left(4m+1\right)\left(4m-1\right)⋮m^2-1\)
=>\(16m^2-1⋮m^2-1\)
=>\(16m^2-16+15⋮m^2-1\)
=>\(m^2-1\inƯ\left(15\right)\)
=>\(m^2-1\in\left\{1;-1;3;-3;5;-5;15;-15\right\}\)
=>\(m^2\in\left\{2;0;4;6;16\right\}\)
=>\(m\in\left\{\sqrt{2};-\sqrt{2};0;2;-2;\sqrt{6};-\sqrt{6};4;-4\right\}\)
mà m nguyên
nên \(m\in\left\{0;2;4;-2;-4\right\}\left(2\right)\)
Để y nguyên thì \(2m^2-m-6⋮m^2-1\)
=>\(2m^2-2-m-4⋮m^2-1\)
=>\(m+4⋮m^2-1\)
=>\(\left(m+4\right)\left(m-4\right)⋮m^2-1\)
=>\(m^2-16⋮m^2-1\)
=>\(m^2-1-15⋮m^2-1\)
=>\(m^2-1\inƯ\left(-15\right)\)
=>\(m^2-1\in\left\{1;-1;3;-3;5;-5;15;-15\right\}\)
=>\(m^2\in\left\{2;0;4;6;16\right\}\)
=>\(m\in\left\{\sqrt{2};-\sqrt{2};0;2;-2;\sqrt{6};-\sqrt{6};4;-4\right\}\)
mà m nguyên
nên \(m\in\left\{0;2;4;-2;-4\right\}\left(3\right)\)
Từ (2),(3) suy ra \(m\in\left\{0;2;4;-2;-4\right\}\)
Thử lại, ta sẽ thấy m=4;m=-2 không thỏa mãn x nguyên; m=4;m=-2 không thỏa mãn y nguyên
=>\(m\in\left\{0;2;-4\right\}\)
Cho bất phương trình: 2 x - 13 > 8 9 . Số các nghiệm nguyên của bất phương trình là:
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5
Đáp án C
Do đó; số các nghiệm nguyên của x là 11;12;14;15
Cho phương trình 3x+19=y2 với x, y là các số nguyên dương
a, Tìm cặp (x;y) là nghiệm của phương trình mà x là số nguyên nhỏ nhất
b,Chứng minh rằng phương trình có nghiệm duy nhất
Cho phương trình 3x+19=y2 với x, y là các số nguyên dương
a, Tìm cặp (x;y) là nghiệm của phương trình mà x là số nguyên nhỏ nhất
b,Chứng minh rằng phương trình có nghiệm duy nhất
a)
x | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
y | \(\sqrt{22}\)(loại | \(2\sqrt{7}\)(loại) | \(\sqrt{46}\)(loại) | 10(thoả mãn) | \(\sqrt{262}\) |
\(\Rightarrow\left(x,y\right)=\left(4;10\right)\)
viết phương trình python tìm nghiệp của phương trình ax+b=0 với a, b là hai số nguyên được nhập từ bàn phím. In ra " phương trình vô số nghiệm", " phương trình vô nghiệm" cho các trường hợp tương ứng. Nếu có nghiệm thì lấy 4 chữ số sau dấu phẩy
Số nghiệm nguyên của bất phương trình log 1 2 x 2 − 1 > − 3 là
A. 2
B. 3
C. 5
D. 0
Đáp án A
Ta có: log 1 2 x 2 − 1 > − 3 ⇔ x 2 − 1 < 1 2 − 3 ⇔ 0 < x 2 − 1 < 8 ⇔ 1 < x 2 < 9.
Vì x ∈ ℤ ⇒ x 2 = 4 ⇔ x = ± 2.
Số nghiệm nguyên của bất phương trình log 4 x 2 2 x − 1 ≤ 1 2 là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Đáp án A
Điều kiện: x 2 2 x − 1 > 0 ⇔ x ≠ 0 2 x − 1 > 0 ⇔ x > 1 2 .
log 4 x 2 2 x − 1 ≤ 1 2 ⇔ 1 2 log 2 x 2 2 x − 1 ≤ 1 2 ⇔ x 2 2 x − 1 ≤ 2 ⇔ x 2 ≤ 2 2 x − 1 ⇔ x 2 − 4 x + 2 ≤ 0 ⇔ 2 − 2 ≤ x ≤ 2 + 2
Kết hợp điều kiện ta được 2 − 2 ≤ x ≤ 2 + 2
Bất phương trình có 3 nghiệm nguyên là 1 ; 2 ; 3 .
Cho phương trình : mx+2m -3 = x+m^2 ( với m là tham số)
Tìm các số nguyên m sao cho phương trình có nghiệm duy nhất và nghiệm duy nhất và nghiệm duy nhất đó là số nguyên
a) Cho phương trình: (m' - 7m+6)x - m + 1-0 (1) (m là tham số).
Tìm giá trị m nguyên để nghiệm của phương trình (1) nguyên.
Cái bạn viết không phải phương trình (không có dấu = ). Bạn xem lại đề.
Số nghiệm nguyên của phương trình 2 ( x 2 - 1 ) ≤ x + 1 là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 2