Cho 20 lít khí Hidro tác dụng với 20 lít oxi. Sau phản ứng thu được 36 lít hỗn hợp Y gồm H2, O2 và hơi H2O. a)Tính thể tích các khí và hơi trong hỗn hợp Y thu được.
b) Tính hiệu suất của phản ứng
( biết các khí và hơi đo ở cùng điều kiện)
Cho 4,48 lít khí SO2 tác dụng với 2,24 lít khí O2. Thêm xúc tác và nung nóng cho phản ứng xảy ra. Sau khi phản ứng kết thúc, ta thu được 5,6 lít hỗn hợp khí gồm SO2, O2, SO3. Tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp sau phản ứng và tính hiệu suất của phản ứng. Biết các khí đo ở đktc
Gọi hiệu suất phản ứng là a
$2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,V_2O_5} 2SO_3$
Ta thấy :
V SO2 / 2 = V O2 nên hiệu suất tính theo số mol của SO2 hoặc O2
V SO2 phản ứng = 4,48a(lít)
V O2 phản ứng = 2,24a(lít)
V SO3 = V SO2 pư = 4,48a(lít)
Sau phản ứng, khí gồm :
SO2 : 4,48 - 4,48a(lít)
O2 : 2,24 - 2,24a(lít)
SO3 : 4,48a(lít)
Suy ra :
4,48 - 4,48a + 2,24 - 2,24a + 4,48a = 5,6
=> a = 0,5 = 50%
Hỗn hợp khí gồm :
SO2 : 4,48 -4,48.0,5 = 2,24 lít
O2 : 2,24 - 2,24.0,5 = 1,12 lít
SO3 : 4,48.0,5 = 2,24 lít
Cho 5 lít khí N2 tác dụng với 5 lít khí H2 ở nhiệt độ cao, xúc tác thích hợp để tổng hợp khí NH3. Sau phản ứng thu được 7 lí hỗn hợp khí X gồm N2, H2, NH3. Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X thu được và hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3. Biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất
N2 + 3H2 \(\overset{t^o,p,xt}{⇌}\) 2NH3.
Cứ 1 lít N2 tác dụng với 3 lít H2 tạo ra 2 lít NH3. Vậy a lít N2 tác dụng với 3a lít H2 tạo ra 2a lít NH3, thu được (5-a)+(5-3a)+2a=7 (lít), suy ra a=1,5 (lít).
Thể tích mỗi khí trong hỗn hợp X gồm khí N2 (5-1,5=3,5 (lít)), khí H2 (5-3.1,5=0,5 (lít)) và khí NH3 (2.1,5=3 (lít)).
Hiệu suất phản ứng là H=(5-0,5)/5.100%=90% (hiệu suất tính theo H2 do H2 thiếu).
dẫn 4,48 lít H2 (đktc) qua 20 gam hỗn hợp A nung nóng gồm CuO. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn X và hỗn hợp Y( gồm khí và hơi) có tỉ khối so với H2 bằng 7.
a) Viết phương trình phản ứng và tính phần trăm theo thể tích các khí trong Y.
b) Tính khối lượng MgO có trong chất rắn A.
Đốt cháy 36g FeS2 với 13,44 lít khí O2 (đktc). Sau phản ứng thu được 28g hỗn hợp rắn X và V lít hỗn hợp khí Y. Tính hiệu suất phản ứng và thành phần % thể tích các khí trong Y ( các khí được đo cùng điều kiện)
$n_{FeS_2} = \dfrac{36}{120} = 0,3(mol)$
$n_{O_2} = \dfrac{13,44}{22,4} = 0,6(mol)$
$4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2$
Vì \(\dfrac{n_{FeS_2}}{4} = 0,075 > \dfrac{n_{O_2}}{11} = 0,0545\) nên $FeS_2$ dư
Gọi hiệu suất là a
\(n_{O_2\ pư} = 0,6a(mol)\\ n_{FeS_2} = \dfrac{4}{11}n_{O_2\ pư} = \dfrac{12a}{55}(mol)\\ n_{Fe_2O_3} = \dfrac{2}{11}n_{O_2\ pư} = \dfrac{6a}{55}(mol)\)
Suy ra :
120.(0,3 - 12a/55 )+ 160.6a/55 = 28
Suy ra a = 0,9167 = 91,67%
Sau phản ứng , khí gồm :
O2 dư : 0,6 - 0,6a = 0,05(mol)
SO2 : 0,4(mol)
Suy ra :
%V O2 = 0,05/(0,05 + 0,4) .100% = 11,11%
%V SO2 = 100% - 11,11% = 88,89%
Nung nóng 8,96 lít hỗn hợp khí X gồm SO2 và O2 (tỷ lệ mol 3:1) với xúc tác V2O5, sau một thời gian thu được 7,616 lít hỗn hợp khí Y. Tính hiệu suất phản ứng, biết rằng các thể tích khí đều được đo ở đktc, phản ứng hoá học đã xảy ra như sau: 2SO2 + O2 2SO3
Cho 17,5 lít H2 và 5 lít N2 vào một bình phản ứng. Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí A gồm NH3, N2 và H2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Biết dA/H2 = 5. Tính hiệu suất tổng hợp NH3 và thể tích khí NH3 thu được sau phản ứng.
\(M_A=5.2=10\left(g/mol\right)\)
Do các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất nên tỉ lệ thể tích cũng là tỉ lệ mol
Chọn \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=17,5\left(mol\right)\\n_{N_2}=5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Gọi \(n_{N_2\left(p\text{ư}\right)}=a\left(mol\right)\left(0< a< 5\right)\)
PTHH: \(N_2+3H_2\xrightarrow[]{t^o,p,xt}2NH_3\)
a---->3a---------->2a
Xét tỉ lệ: \(5< \dfrac{17,5}{3}\Rightarrow\) Hiệu suất phản ứng tính theo N2
Ta có: \(n_A=5+17,5+2a-a-3a=22,5-2a\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_A=5.28+17,5.2=175\left(g\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{175}{22,5-2a}=10\Leftrightarrow a=2,5\left(TM\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{2,5}{5}.100\%=50\%\)
Trộn 2 thể tích oxi với 5 thể tích không khí (gồm 20% thể tích oxi, còn lại là nitơ) thu được hỗn hợp khí X. Dùng X để đốt cháy hoàn toàn V lít khí Y gồm hai amin no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sau phản ứng thu được 9V lít hỗn hợp khí và hơi chỉ gồm C O 2 , H 2 O và N 2 . Biết các thể tích được đo ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của 2 amin là
A. C H 5 N và C 2 H 7 N
B. C 2 H 7 N và C 3 H 9 N
C. C 2 H 5 N và C 3 H 7 N
D. C 3 H 9 N và C 4 H 11 N
Bài 1 : Cho 14 lít H2 và 4 lít N2 vào trong bình phản ứng . Sau phản ứng thu được 16,4 lít hỗn hợp khí ( cùng nhiệt độ xác định và cùng áp suất )
a , Tính thể tích khí NH3 sau phản ứng thu được
b, Tính hiệu suất tổng hợp NH3
Bài 2 : Hỗn hợp khí A có x mol SO2 và 5x mol không khí . Nung hỗn hợp A với chất xúc tác V2O5 , thu được hỗn hợp khí B . Tính hiệu suất phản ứng của SO2 , biết tỉ khối hơi của hỗn hợp A với hỗn hợp khí B là 0,93 , giả thiết không khí có 80% thể tích là Nito và 20% thể tích là Oxi
Trộn 2 thể tích 02 với 5 thể tích không khí (gồm 20% thể tích O 2 , 80% thể tích N 2 ) thu được hỗn hợp khí X. Dùng X để đốt cháy hoàn toàn V lít khí Y gồm 2 amin no, đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, sau phản ứng thu được 9V lít hỗn hợp khí và hơi chỉ gồm CO 2 H 2 O và N 2 . Biết các thể tích đo được ở cùng điều kiện. Công thức phân tử của 2 amin là:
A. CH 5 N , C 2 H 7 N
B. C 2 H 7 N , C 3 H 9 N
C. C 2 H 5 N , C 3 H 7 N
D. C 3 H 9 N , C 4 H 11 N
Đáp án A
- Trộn 2x mol O 2 với 5x mol không khí (gồm x mol O 2 ,4x mol N 2 ) được hỗn hợp X chứa 3x mol O 2 , 4x mol N 2 .