Cho\(\Delta\) ABC vuông tại A. Kẻ AH\(\perp\) BC (H\(\in\) BC). Chứng minh:
1)BC . AH=AB . AC
2)a) AB2 = BH . BC
b) AC2 = CH . BC
3) AH2= HB . HC
4) \(\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}\)
Cho ΔABC, đường cao AH
Chứng minh:
a)ΔABCᔕΔHBA, AB2=BH*BC
b)AC2=CH*BC
c)AH2=BH*CH
d)\(\dfrac{1}{AH^2}=\dfrac{1}{AB^2}+\dfrac{1}{AC^2}\)
e)Biết M ∈ tia đối tia AC, AM<AC
AE⊥BM tại E
Chứng minh góc BEH=góc BAH
Cho ΔABC, góc A = 90o, đường cao AH. CMR:
a) AB2 = BH . BC
b) AC2 = CH . BC
c) AH . BC = AB . BC
d) AH2 = HB . HC
e) \(\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}\)
Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH
a) Cm: AB2 = BH . BC
b) Cm: AC2 = HC . BC
c) Cm: AH2 = HB . HC
d) Cm: AH . BC = AB . AC
e) \(\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}\)
cho tam giac ABC vuông tai A có AH vuông góc với BC tại H
a) c/m AB2=AC.BH ; AC2=BC.HC
b)AH2=HB.HC
c) AB.AC=BC.AH
d) \(\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}\)
sử dụng đồng dạng và các câu sau có thể dựa vào các câu trc thay vào và chứng minh nha
cho tam giac ABC vuông tai A có AH vuông góc với BC tại H
a) c/m AB2=AC.BH ; AC2=BC.HC
b)AH2=HB.HC
c) AB.AC=BC.AH
d) \(\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}\)
Cho \(\Delta\)ABC vuông tại A, đường cao AH (H\(\in\)BC)
a) Biết AB = 12cm, BC = 20cm. Tính AC, B, AH (góc làm tròn đến độ)
b) Kẻ HE \(\perp\)AC (E\(\in\)AC). Chứng minh: AE.AC=AB2-HB2
c) Kẻ HF \(\perp\)AB (F\(\in\)AB). Chứng minh: AF=AE.tanB
d) Chứng minh rằng \(\dfrac{BF}{CE}\)=\(\dfrac{AB^3}{AC^3}\)
a) Để tính AC, ta sử dụng định lý Pythagoras trong tam giác vuông: AC^2 = AB^2 + BC^2. Với AB = 12cm và BC = 20cm, ta có: AC^2 = 12^2 + 20^2 = 144 + 400 = 544. Do đó, AC = √544 ≈ 23.32cm.
Để tính góc B, ta sử dụng công thức sin(B) = BC/AC. Với BC = 20cm và AC = 23.32cm, ta có: sin(B) = 20/23.32 ≈ 0.857. Từ đó, góc B ≈ arcsin(0.857) ≈ 58.62°.
Để tính AH, ta sử dụng công thức cos(B) = AH/AC. Với góc B ≈ 58.62° và AC = 23.32cm, ta có: cos(B) = AH/23.32. Từ đó, AH = 23.32 * cos(58.62°) ≈ 11.39cm.
b) Ta cần chứng minh AE.AC = AB^2 - HB^2. Vì ΔABC vuông tại A, ta có: AE = AB * sin(B) (theo định lý sin trong tam giác vuông) AC = AB * cos(B) (theo định lý cos trong tam giác vuông) HB = AB * sin(B) (theo định lý sin trong tam giác vuông)
Thay các giá trị vào biểu thức cần chứng minh: AE.AC = (AB * sin(B)) * (AB * cos(B)) = AB^2 * sin(B) * cos(B) = AB^2 * (sin(B) * cos(B)) = AB^2 * (sin^2(B) / sin(B)) = AB^2 * (1 - sin^2(B)) = AB^2 * (1 - (sin(B))^2) = AB^2 * (1 - (HB/AB)^2) = AB^2 - HB^2
Vậy, ta đã chứng minh AE.AC = AB^2 - HB^2.
c) Ta cần chứng minh AF = AE * tan(B). Vì ΔABC vuông tại A, ta có: AE = AB * sin(B) (theo định lý sin trong tam giác vuông) AF = AB * cos(B) (theo định lý cos trong tam giác vuông)
Thay các giá trị vào biểu thức cần chứng minh: AF = AB * cos(B) = AB * (cos(B) / sin(B)) * sin(B) = (AB * cos(B) / sin(B)) * sin(B) = AE * sin(B) = AE * tan(B)
Vậy, ta đã chứng minh AF = AE * tan(B).
d) Ta cần chứng minh tỉ lệ giữa các đường cao trong tam giác vuông ΔABC. CE/BF = AC/AB
Vì ΔABC vuông tại A, ta có: CE = AC * cos(B) (theo định lý cos trong tam giác vuông) BF = AB * cos(B) (theo định lý cos trong tam giác vuông)
Thay các giá trị vào biểu thức cần chứng minh: CE/BF = (AC * cos(B)) / (AB * cos(B)) = AC/AB
Vậy, ta đã chứng minh CE/BF = AC/AB.
Cho \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\) . Kẻ \(AH\perp BC\left(H\in BC\right)\) . Chứng minh rằng :
\(a.\) \(\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}\)
\(b.\) \(AH^2=HB.HC\)
a. Ta có: \(\Delta ABC\) vuông tại \(A\)
\(\Rightarrow\) \(S_{\Delta ABC}=\frac{1}{2}AH.BC=\frac{1}{2}AB.AC\)
\(\Rightarrow AH.BC=AB.AC\)
\(\Rightarrow AH=\frac{AB.AC}{BC}\)
\(\Rightarrow\)\(\frac{1}{AH}=\frac{BC}{AB.AC}\)
\(\Rightarrow\)\(\frac{1}{AH^2}=\frac{BC^2}{AB^2.AC^2}\) (1)
Lại có: \(BC^2=AB^2+AC^2\) (định lý Pi-ta-go)
(1) \(\Rightarrow\) \(\frac{1}{AH^2}=\frac{AB^2+AC^2}{AB^2+AC^2}\)
\(\Rightarrow\) \(\frac{1}{AH^2}=\frac{1}{AB^2}+\frac{1}{AC^2}\) (đpcm)
Cho tam giác ABC vuông tại A. Vẽ đường cao AH (H thuộc BC).
1. Chứng minh tam giác ABC đồng dạng với tam giác HBA
2. Chứng minh AH2 = HB.HC
3. Cho AB = 6cm; AC = 8cm
a) Tính BC, AH, HB và HC.
b) Kẻ đường phân giác AD của góc A (D thuộc BC). Tính chính xác độ dài DB, DC
1: Xét ΔABC vuông tại A và ΔHBA vuông tại H có
góc B chung
Do đó: ΔABC\(\sim\)ΔHBA
2 Xét ΔABC vuông tại A có AH là đường cao
nên \(AH^2=HB\cdot HC\)
bài 1: cho ΔABC có A=90 độ đường trung trực của AB cắt AB tại E và BC tại F
a) cm : FA=FB
b) từ F vẽ FH ⊥ AC (HϵAC). cm FH⊥EF
c) cm : FH=AE
d) cm : EH//BC và EH =\(\frac{BC}{2}\)
bài 2: cho Δ ABC cân tại A. AB =AC=5cm; BC =8cm. kẻ AH ⊥ BC ( HϵBC)
chứng minh:
a) HB = HC và BAH =CAH
b)tính AH
c) gọi D và E là chân đường vuông góc kẻ từ H đến AB và AC chứng minh Δ HDE cân
me, t chưa hc định lí Pitago