cho hỗn hợp gồm khí clo và khí oxi pư đủ vs hỗn hợp B gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al tạo ra 37,05 gam hỗn hợp muối clorua của 2 kim loại. a, tính % thể tích mỗi khí. b, tính % về khối lượng mỗi khí
Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. Cho X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp Y gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al, sau phản ứng thu được 37,05 gam hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và oxit của 2 kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Clo trong hỗn hợp X là
A. 26,5%
B. 73,5%
C. 62,5%
D. 37,5%
Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng vừa hết với hỗn hợp gồm 4,8 gam magie và 8,1 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của 2 kim loại. Tính số mol clo và oxi trong A.
Gọi số mol Cl 2 và O 2 lần lượt là x và y, ta có hệ phương trình:
2x+4y = 0,4+0,9 ( ĐL bảo toàn e) x=0,25
71x+32y = 24,5 ( ĐL bảo toàn khối lượng) y=0,2
Hỗn hợp khí A gồm Cl2 và O2. Cho A phản ứng vừa đủ với 1 hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al thu được 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và các oxit của 2 kim loại. Thành phần % theo khối lượng của các khí trong A là:
A. 90% và 10%.
B. 15,5% và 84,5%.
C. 73,5% và 26,5%.
D. 56% và 35%.
Cho 4,8 g Mg và 8,1 g Al tác dụng vừa hết với hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tạo ra 37,05 g hỗn hợp muối clorua và oxit kim loại. % thể tích clo trong hỗn hợp A là:
A. 44,45%
B. 55,55%
C. 50%
D. Đáp án khác
$n_{Mg} = \dfrac{4,8}{24} = 0,2(mol)$
$n_{Al} = \dfrac{8,1}{27} = 0,3(mol)$
Gọi $n_{Cl_2} = a(mol) ; n_{O_2} = b(mol)$
Ta có :
Bảo toàn khối lượng $\to 4,8 + 8,1 + 71a + 32b = 37,05$
Bảo toàn electron $0,2.2 + 0,3.3 = 2a + 4b$
Suy ra : a = 0,25 ; b = 0,2
$\%V_{Cl_2} = \dfrac{0,25}{0,25 + 0,2}.100\% = 55,56\%$
Hỗn hợp khí A gồm clo và oxi. A phản ứng hết với hỗn hợp gồm 4,80 gam magie và 8,10 gam nhôm tạo ra 37,05 gam hỗn hợp các muối clorua và oxit của hai kim loại. Phần trăm theo khối lượng của clo trong A là
A. 73,50%.
B. 55,56%.
C. 44,44%.
D. 26,50%.
Đáp án A
Gọi số mol các chất trong A là Cl2 : a mol ; O2 : b mol
Sơ đồ phản ứng:
Tổ hợp (1) và (2) ta được : a = 0,25 mol ; b = 0,2 mol
Phần trăm khối lượng Cl2 trong A là:
Hỗn hợp khí X gồm clo và oxi. Cho X phản ứng vừa hết với một hỗn hợp Y gồm 3,6
gam Mg và 5,4 gam Al, sau phản ứng thu được 29,95 gam hỗn hợp rắn Z gồm muối clorua và
oxit của 2 kim loại. Phần trăm theo khối lượng của Oxi trong hỗn hợp X là:
n Mg = 3,6/24 = 0,15(mol)
n Al = 5,4/27 = 0,2(mol)
Gọi n Cl2 = a(mol) ; n O2 = b(mol)
Bảo toàn e :
2n Cl2 + 4n O2 = 2n Mg + 3n Al
<=> 2a + 4b = 0,15.2 + 0,2.3 = 0,9(1)
Bảo toàn khối lượng :
m X + m Al + m Mg = m Z
=> 71a + 32b = 29,95 - 3,6 -5,4 = 20,95(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,25 ; b = 0,1
%m O2 = 0,1.32/(0,25.71 + 0,1.32) .100% = 15,27%
Cho V lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với hỗn hợp B gồm 0,2 mol Al và 0,1 mol Mg thì thu được 25,2 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 2 kim loại. Số mol của Cl2 có trong V lít hỗn hợp khí A là
A. 0,15
B. 0,25
C. 0,2
D. 0,3
Chọn C. Đặt nCl2=x mol và nO2=y mol. Phản ứng vừa đủ tạo muối gồm các ion sau: Al3+, Mg2+ , Cl- , O2-.
Theo định luât bảo toàn điện tích: 3nAl3+ +2nMg2+ = nCl- + 2nO2- = 2nCl2 + 4nO2
mmuối= 27nAl3+ +24nMg2+ + 35,5nCl- + 16nO2-
→ Hệ
3 . 0 , 2 + 2 . 0 , 1 = 2 x + 4 y 27 . 0 , 2 + 24 . 0 , 1 + 71 x + 32 y = 25 , 2 → x = 0 , 2 y = 0 , 1
Cho 17,9 gam hỗn hợp X’ gồm Na2SO3 và Na2CO3 vào 140,7 gam dung dịch HCl 14,6%
thu được dung dịch Y’ có nồng độ muối clorua là 11,7% và hỗn hợp khí Z’.
a. Tính khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp X’. (Xem như các phản ứng xảy ra hoàn toàn)
b. Tính tỉ khối hơi của hỗn hợp khí Z’ so với không khí (giả thiết không khí gồm khí N2 chiếm 78,1% về thể tích và còn lại là khí O2).
Cho 17,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và Ca trong đó số mol Mg gấp đôi số mol
Ca.
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp A.
b/ Đốt cháy hoàn toàn 17,6 gam hỗn hợp A trong không khí.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O 2 chiếm 20% thể tích không khí.
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\x_{Ca}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+40y=17,6\\x=2y\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,2\end{matrix}\right.\)
a)\(m_{Mg}=0,4\cdot24=9,6g\)
\(m_{Ca}=0,2\cdot40=8g\)
b)\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
Từ hai pt: \(\Rightarrow\Sigma n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{1}{2}n_{Ca}=\dfrac{1}{2}\cdot0,4+\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,3mol\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=0,3\cdot32=9,6g\)
\(V_{O_2}=0,3\cdot22,4=6,72l\)
\(\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot6,72=33,6l\)